Hiện nay, khi các nhà đầu tư thực hiện xây công trình, dự án có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay… thì phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình. Vậy, những công trình, dự án nào cần phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình? Thủ tục như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
>> Thủ tục thành lập trung tâm hòa giải thương mại
>> Hàng hóa nào không được bán online?
Nguồn: Internet
1. Những công trình, dự án phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình.
Theo Điều 9 Nghị định 32/2016/NĐ-CP thì những công trình, dự án phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình bao gồm:
- Công trình có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức cao sân bay.
- Công trình có chiều cao vượt trên khu vực bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không đã được công bố hoặc cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các Bộ, ngành, địa phương thống nhất với Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về độ cao theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 8 Nghị định 32/2016/NĐ-CP .
- Hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay; tuyến đường dây tải điện cao thế, cáp treo, các trạm thu, phát sóng vô tuyến và các công trình điện gió; công trình nằm trong phạm vi ảnh hưởng và tiếp giáp với các khu vực bố trí trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời và các đài, trạm vô tuyến điện hàng không.
2. Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình.
Hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 32/2016/NĐ-CP bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận độ cao công trình thực hiện theo Mẫu số 01-ĐNCTĐC (đối với tổ chức) và Mẫu số 02-ĐNCTĐC (đối với cá nhân) tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ không gian, vị trí khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
Nơi nộp hồ sơ:
Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.
Địa chỉ tiếp nhận:
- Cơ quan tiếp nhận: Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Địa chỉ và hộp thư tiếp nhận: Số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
- Số điện thoại liên hệ: 069 696 172; 069 696 108; fax: 04.37337994.
Thời hạn giải quyết:
Tùy thuộc vào từng loại dự án mà Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam có thời hạn giải quyết khác nhau, cụ thể:
- Mười lăm (15) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay và các công trình được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Nghị định 32/2016/NĐ-CP;
- Hai mươi (20) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghiệp cao;
- Ba mươi (30) ngày làm việc đối với các dự án cáp treo, đường dây tải điện cao thế có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ 10 đến 50 trạm;
- Bốn mươi lăm (45) ngày làm việc đối với các dự án đường dây tải điện cao thế có chiều dài trên 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng trên 50 trạm.
Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp không chấp thuận về độ cao công trình, trong thời hạn mười (10) ngày, Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thông báo, nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình biết.
3. Nội dung Văn bản chấp thuận độ cao công trình
Theo Điều 4 Nghị định 32/2016/NĐ-CP, Văn bản chấp thuận độ cao công trình có những nội dung cơ bản sau:
- Tên, tính chất, quy mô công trình;
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình;
- Vị trí công trình: Địa chỉ hành chính, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ WGS-84 (theo kinh độ, vĩ độ thuộc độ, phút, giây), và VN 2000 nếu công trình nằm ngoài khu vực lân cận sân bay;
- Độ cao tối đa của công trình được phép xây dựng so với cốt đất tự nhiên hoặc so với mực nước biển trung bình;
- Hướng dẫn cảnh báo hàng không;
- Thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận độ cao của công trình;
- Các Điểm lưu ý khác (nếu có).
Căn cứ pháp lý: