Năm 2024, thủ tục xin cấp gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 được quy định như thế nào? Mong được hướng dẫn chi tiết về thủ tục thực hiện! – Huy An (Hà Nội).
>> Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 từ 19/5/2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 13/05/2024
Ngày 24/4/2024, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 977/QĐ-BCT về việc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đó, thủ tục cấp gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 từ ngày 19/5/2024 được quy định tại khoản 3 Mục I phần II của Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 977/QĐ-BCT như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 từ ngày 19/5/2024 nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép.
- Bản sao Giấy phép đã được cấp.
- Trường hợp được gia hạn: Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 33/2024/NĐ-CP nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong.
- Thời hạn thực hiện gia hạn: Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 10 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi Bộ Công Thương.
- Thời hạn giải quyết đề nghị gia hạn: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) kiểm tra, trình Thủ tướng Chính phủ gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần và không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Thủ tục cấp gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 từ 19/5/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 từ ngày 19/5/2024 nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau đây:
- Nộp qua Bưu điện.
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 là đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là Chính phủ.
Về phí, lệ phí thực hiện theo Thông tư 08/2018/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Sau khi thực hiện thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân được cấp gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
Yêu cầu chung:
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định 33/2024/NĐ-CP; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất 2007 và Nghị định 113/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP.