Trong năm 2024, khi công ty đang trong quá trình giải quyết phá sản mà có tranh chấp về tài sản thì việc xử lý tài sản có tranh chấp này được thực hiện ra sao? – Thu Hà (Hà Nội).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 07/02/2024
>> Mức lệ phí phá sản công ty/doanh nghiệp năm 2024
Trong quá trình giải quyết phá sản của công ty mà có phát sinh tranh chấp về tài sản thì việc xử lý tài sản công ty được quy định như sau:
(i) Trong quá trình giải quyết phá sản của công ty mà phát sinh tranh chấp về tài sản trước khi có quyết định tuyên bố công ty phá sản, Tòa án nhân dân đang giải quyết vụ việc phá sản phải xem xét tách phần tài sản đang tranh chấp để giải quyết bằng vụ án khác theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
(ii) Sau khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp tài sản theo quy định nêu trên thì Tòa án nhân dân giải quyết phá sản xử lý tài sản như sau:
- Trước khi có quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản có được từ bản án, quyết định có hiệu lực được nhập vào tài sản của công ty.
- Sau khi có quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản có được từ bản án, quyết định có hiệu lực được phân chia theo quyết định tuyên bố phá sản trước đó.
(iii) Việc tách tài sản đang tranh chấp thành vụ án khác theo quy định tại khoản (i) Mục 1 này được thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Phá sản 2014.
(iv) Khi công ty bị tuyên bố phá sản thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đại diện cho công ty tham gia giải quyết tranh chấp về tài sản.
(Căn cứ theo Điều 114 Luật Phá sản 2014).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Quy định về xử lý tài sản công ty có tranh chấp khi có quyết định tuyên bố phá sản 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Quá trình thực hiện việc thanh lý tài sản theo quyết định tuyên bố công ty phá sản mà có tranh chấp hoặc không thể thi hành được thì Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản đề nghị Tòa án nhân dân đã giải quyết vụ việc phá sản xem xét.
(ii) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản, Tòa án nhân dân phải xem xét ra một trong các văn bản sau:
- Văn bản trả lời không chấp nhận đề nghị của Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản.
- Chuyển đơn đề nghị đến người có thẩm quyền để xem xét kháng nghị quyết định tuyên bố công ty phá sản theo quy định của pháp luật.
(iii) Trường hợp Chấp hành viên, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản không đồng ý với văn bản trả lời (nêu ở trên) thì có quyền đề nghị người có thẩm quyền xem xét kháng nghị quyết định tuyên bố công ty phá sản theo quy định của pháp luật.
(iv) Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đại diện cho công ty tham gia giải quyết tranh chấp về tài sản.
(Căn cứ theo Điều 115 Luật Phá sản 2014).
(i) Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp được phân chia theo thứ tự sau:
- Chi phí phá sản.
- Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết.
- Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
Lưu ý: Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định nêu trên thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
(ii) Trường hợp giá trị tài sản của công ty sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định nêu trên mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
- Thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần.
- Thành viên của công ty hợp danh.
(Căn cứ theo Điều 54 Luật Phá sản 2014).