Theo quy định mới của Ngân hàng Nhà nước, từ ngày 01/9/2023, thỏa thuận cho vay giữa ngân hàng với khách hàng quy định như thế nào? – Thùy Lam (Vĩnh Long).
>> Quy định mới về trả nợ gốc và lãi tiền vay ngân hàng từ ngày 01/9/2023
>> Các trường hợp được vay ngắn hạn với lãi suất ưu đãi từ ngày 01/9/2023
Ngày 28/6/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. Thông tư này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2023.
Bảng lãi suất vay tiền và gửi tiết kiệm tại Ngân hàng tháng 7/2023 |
Quy định về thỏa thuận cho vay giữa ngân hàng với khách hàng từ ngày 01/9/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Từ ngày 01/09/2023, ngân hàng và khách hàng khi thỏa thuận cho vay phải thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) như sau:
Khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau:
Kể từ ngày 01/9/2023, trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thực hiện:
- Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cho vay tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi giao kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.
Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:
(1) Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng.
(2) Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán
(3) Mục đích sử dụng vốn vay.
(4) Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ.
(5) Phương thức cho vay.
(6) Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
(7) Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng.
(8) Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay.
(9) Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn.
(10) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
(11) Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
(12) Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
(13) Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên.
(14) Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.
(i) Ngoài các nội dung quy định tại mục 2 bên trên, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.
(ii) Thỏa thuận cho vay quy định tại mục 2 và mục 3(i) bên trên được lập dưới hình thức thỏa thuận cho vay cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận cho vay cụ thể.