Công ty đang khuyến khích nhân viên đi làm bằng xe buýt nên muốn biết quy định về hỗ trợ giá vé xe buýt Quảng Ngãi năm 2024 như thế nào để hỗ trợ nhân viên? – Anh Thư (Quảng Ngãi).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12393:2018: Bê tông cốt sợi-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10796:2015: Cát mịn cho bê tông và vữa
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2022, việc hỗ trợ giá vé xe buýt Quảng Ngãi năm 2024 được quy định cụ thể như sau:
(i) Giá vé tuyến xe buýt từ thành phố Quảng Ngãi - Ba Tơ - Ba Vì (Mã số tuyến 04):
- Cự ly từ Km 0 đến Km 15 (đi đến 1/5 tuyến): 9.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 30 (đi trên 1/5 tuyến đến hết 2/5 tuyến): 16.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 45 (đi trên 2/5 tuyến đến hết 3/5 tuyến): 23.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 60 (đi trên 3/5 tuyến đến hết 4/5 tuyến): 30.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 60 (đi trên 4/5 tuyến đến hết tuyến): 40.000 đồng/lượt hành khách.
(ii) Giá vé tuyến xe buýt từ thành phố Quảng Ngãi - Minh Long (Mã số tuyến 06):
- Cự ly từ Km 0 đến Km 12 (đi đến 1/3 tuyến): 9.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 24 (đi đến 2/3 tuyến): 14.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 24 (đi trên 2/3 tuyến đến hết tuyến): 20.000 đồng/lượt hành khách.
(iii) Giá vé tuyến xe buýt từ thành phố Quảng Ngãi - Trà Bồng (Mã số tuyến 08):
- Cự ly từ Km 0 đến Km 11 (đi đến 1/4 tuyến): 9.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 22 (đi trên 1/4 tuyến đến hết 1/2 tuyến): 15.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 33 (đi trên 1/2 tuyến đến hết 3/4 tuyến): 21.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 33 (đi trên 3/4 tuyến đến hết tuyến): 28.000 đồng/lượt hành khách.
(iv) Giá vé tuyến xe buýt từ thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà - Sơn Tây (Mã số tuyến 09):
- Cự ly từ Km 0 đến Km 13 (đi đến 1/4 tuyến, đoạn thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà): 9.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 26 (đi trên 1/4 tuyến đến hết 1/2 tuyến, đoạn thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà): 15.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến Km 39 (đi trên 1/2 tuyến đến hết 3/4 tuyến, đoạn thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà): 21.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 39 và đến Km 54 (đi trên 3/4 tuyến đến hết tuyến, đoạn thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà): 28.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 54 nhưng dưới Km 67 (đi hết đoạn thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà và đi tiếp đến 1/2 tuyến đoạn Sơn Hà - Sơn Tây): 42.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 67 (đi hết đoạn thành phố Quảng Ngãi - Sơn Hà và đi tiếp trên 1/2 tuyến Sơn Hà - Sơn Tây): 60.000 đồng/lượt hành khách.
(v) Giá vé tuyến xe buýt từ thành phố Quảng Ngãi - Tịnh Kỳ (Mã số tuyến 15NĐ):
- Cự ly từ Km 0 đến Km 13 (đi đến 1/2 tuyến): 9.000 đồng/lượt hành khách.
- Cự ly từ Km 0 đến trên Km 13 (đi trên 1/2 tuyến đến hết tuyến): 18.000 đồng/lượt hành khách.
Cập nhật danh sách văn bản trung ương mới nhất
Quy định về hỗ trợ giá vé xe buýt Quảng Ngãi năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 2 Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2022, cơ quan tổ chức thực hiện hỗ trợ giá vé xe buýt Quảng Ngãi bao gồm:
- Tiếp tục thực hiện hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với Công ty TNHH Mai Linh Quảng Ngãi theo đúng quy định tại Quyết định 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty TNHH Mai Linh Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh và nội đô trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022 - 2025.
- Định kỳ, hàng năm lập dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé trên một số tuyến theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khi các yếu tố hình thành giá vé trên thị trường có sự biến động làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí từ 15% trở lên.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Công ty TNHH Mai Linh Quảng Ngãi in ấn, phát hành mẫu vé xe buýt, niêm yết công khai giá vé xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về giá, pháp luật về kinh doanh vận tải và pháp luật có liên quan khác.
Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Sở Giao thông vận tải lập; thẩm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ và thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.