Tôi cần thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp cho công ty nên muốn biết quy định về đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp? – Hà Thực (Đồng Tháp).
>> Quy định về việc xác lập quyền đối với giống cây trồng năm 2024
>> Các điều kiện bảo hộ đối với giống cây trồng năm 2024
Các điều kiện bảo hộ đối với giống cây trồng trong năm 2024 được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, năm 2019, năm 2022) sau đây gọi tắt là Luật Sở hữu trí tuệ. Cụ thể như sau:
Căn cứ Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ, hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
(i) Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
(ii) Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên.
(iii) Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp tại khoản (ii) Mục này, trừ hợp đồng sử dụng nhãn hiệu, phải đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp mới có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba.
(iv) Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mặc nhiên bị chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt.
Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang có hiệu lực thi hành |
Quy định về đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet).
Căn cứ Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ, hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
(i) Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.
(ii) Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng.
(iii) Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
(iv) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung.
(v) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
(vi) Giấy uỷ quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện.
Căn cứ Điều 150 Luật Sở hữu trí tuệ, trình tự, thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể.
Điều 123. Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp – Luật Sở hữu trí tuệ 1. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp có các quyền tài sản sau đây: a) Sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 124 và Chương X của Luật này; b) Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 125 của Luật này; c) Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Chương X của Luật này. 2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền sử dụng, quyền quản lý chỉ dẫn địa lý theo quy định tại khoản 4 Điều 121 của Luật này có các quyền sau đây: a) Tổ chức được trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý có quyền cho phép người khác sử dụng chỉ dẫn địa lý đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng hoặc tổ chức được trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý có quyền ngăn cấm người khác sử dụng chỉ dẫn địa lý đó theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. |