Từ ngày 01/01/2024, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu? Rất mong được giải đáp cụ thể về vấn đề này! – Thu Hà (Khánh Hòa).
>> Quy định về bảo đảm dự thầu, lựa chọn nhà thầu 2024 theo Luật Thương mại (Phần 2)
>> Quy định về bảo đảm dự thầu, lựa chọn nhà thầu 2024 theo Luật Thương mại
Ngày 18/12/2023, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn. Theo đó, có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:
(i) Xăng, trừ etanol: 2.000 đồng/lít.
(ii) Nhiên liệu bay: 1.000 đồng/lít.
(iii) Dầu diesel: 1.000 đồng/lít.
(iv) Dầu hỏa: 600 đồng/lít.
(v) Dầu mazut: 1.000 đồng/lít.
(vi) Dầu nhờn: 1.000 đồng/lít.
(vii) Mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg.
Tổng hợp các Luật quan trọng và văn bản hướng dẫn thi hành |
Mức thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018.
Ngoài ra, tại Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 Ủy ban thường vụ Quốc giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Đối tượng chịu thuế - Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: a) Xăng, trừ etanol; b) Nhiên liệu bay; c) Dầu diezel; d) Dầu hỏa; đ) Dầu mazut; e) Dầu nhờn; g) Mỡ nhờn. 2. Than đá, bao gồm: a) Than nâu; b) Than an-tra-xít (antraxit); c) Than mỡ; d) Than đá khác. 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC). 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế. 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng. 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. 7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng. 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng. 9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điều 9. Thời điểm tính thuế - Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa. 2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng. 3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra. Điều 10. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế - Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 1. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 2. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu. 3. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. Điều 11. Hoàn thuế - Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau: 1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài; 2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật; 3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất. 4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài; 5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài. |