Được biết vừa có quy định mới về mức thu phí khai thác thông tin về dân cư. Mức phí xác thực thông tin công dân theo quy định mới này là bao nhiêu? – Minh Hải (Lâm Đồng).
>> Mức phí cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam từ năm 2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 18/10/2023
Ngày 16/10/2023, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Căn cứ Điều 7 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư 48/2022/TT-BTC thì:
“1. Mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí quy định tại Mục I Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư này.
Cụ thể, mức thu phí xác thực thông tin công dân từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:
Số TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu |
1 |
Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy (sản phẩm SPDC01) |
500 |
2 |
Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02) |
500 |
3 |
Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03) |
500 |
4 |
Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04) |
500 |
5 |
Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05) |
500 |
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Mức thu phí xác thực thông tin công dân từ ngày 01/12/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Căn cứ Điều 7 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư 48/2022/TT-BTC thì:
“1. Mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin
…
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu phí quy định tại Mục I Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư này.”
Cụ thể, mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin từ ngày 01/01/2026 như sau:
Số TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu |
1 |
Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy (sản phẩm SPDC01) |
1.000 |
2 |
Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02) |
1.000 |
3 |
Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03) |
1.000 |
4 |
Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04) |
1.000 |
5 |
Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05) |
1.000 |
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 48/2022/TT-BTC quy định:
2. Mức phí khai thác kết quả thống kê; mức phí khai thác kết quả thống kê, phân tích; mức phí khai thác kết quả thống kê, phân tích, dự báo: Áp dụng mức thu theo mức phí quy định tại Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư này.
* (1) Mức phí khai thác kết quả thống kê (MSPDC06)
Số TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng/báo cáo) |
||||
1 |
Báo cáo cho vùng dân cư có tổng số dân trong vùng từ 01 triệu người trở xuống |
MSPDC06 = P1 x 368 đồng/người Trong đó: P1 là số dân cư tính theo người (P1 tối thiểu là 9.000 người, P1 tối đa là 1.000.000 người). |
||||
2 |
Báo cáo cho vùng dân cư có tổng số dân trong vùng trên 01 triệu người |
Trong đó: P2 là số dân cư tính theo người (P2 trên 1.000.000 người). |
* (2) Mức phí khai thác kết quả thống kê, phân tích (MSPDC07)
MSPDC07 = MSPDC06 x 115%
Trong đó:
MSPDC06 là mức phí khai thác đối với 01 Báo cáo kết quả thống kê theo công thức tính tại Mục (1).
* (3) Mức phí khai thác kết quả thống kê, phân tích, dự báo (MSPDC08)
MSPDC08 = MSPDC06 x 120%
Trong đó:
MSPDC06 là mức phí khai thác đối với 01 Báo cáo kết quả thống kê theo công thức tính tại Mục (1).
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân 2014 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 37 Luật cư trú 2020 thì nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Quê quán;
- Dân tộc;
- Tôn giáo;
- Quốc tịch;
- Tình trạng hôn nhân;
- Nơi thường trú;
- Nơi tạm trú;
- Tình trạng khai báo tạm vắng;
- Nơi ở hiện tại;
- Quan hệ với chủ hộ;
- Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;
- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.