Bài viết cung cấp thông tin về mức lương tối thiểu vùng Quảng Trị từ ngày 1/7/2025. Người lao động được trả lương trong trường hợp phải ngừng việc theo quy định.
>> File word mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ 2025
>> Từ 01/7/2025, bắt buộc phải chụp ảnh người ký với công chứng viên khi công chứng
Căn cứ tại khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định như sau:
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người.
Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
Theo đó, tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị sáp nhập thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị với quy mô dân số là 1.870.845 người và diện tích tự nhiên là 12.700 km2.
Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I |
4.960.000 |
23.800 |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Bên cạnh đó, căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025), địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu vùng Quảng Trị từ ngày 1/7/2025 như sau:
- Vùng II gồm: các phường Đồng Hới, Đồng Thuận, Đông Sơn.
- Vùng III gồm: các phường Đông Hà, Nam Đông Hà, Ba Đồn, Bắc Gianh và các xã Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch, Thượng Trạch, Phong Nha, Bắc Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Bố Trạch, Nam Trạch, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân.
- Vùng IV gồm: các xã, phường và đặc khu còn lại.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng Quảng Trị từ ngày 1/7/2025 như sau:
Vùng |
Địa bàn cấp xã |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị:đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng II |
Các phường Đồng Hới, Đồng Thuận, Đông Sơn. |
4.410.000 |
21.200 |
Vùng III |
Các phường Đông Hà, Nam Đông Hà, Ba Đồn, Bắc Gianh và các xã Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch, Thượng Trạch, Phong Nha, Bắc Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Bố Trạch, Nam Trạch, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân. |
3.860.000 |
18.600 |
Vùng IV |
Các xã, phường và đặc khu còn lại. |
3.450.000 |
16.600 |
Vậy, mức lương tối thiểu vùng Quảng Trị từ ngày 1/7/2025 theo tháng từ 3.450.000 - 4.410.000 đồng/tháng, theo giờ từ 16.600 - 21.200 đồng/giờ.
![]() |
Danh mục địa bàn cấp xã áp dụng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2025 theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP |
Mức lương tối thiểu vùng Quảng Trị từ ngày 1/7/2025 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 99 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương ngừng việc như sau:
Điều 99. Tiền lương ngừng việc - Bộ luật Lao động 2019
Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:
1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;
2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;
3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:
a) Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;
b) Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.