Chứng chỉ hành nghề (CCHN) là một trong những điều kiện bắt buộc phải có đối với các doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề nhất định. Không chỉ đơn thuần là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp để hoạt động trong một ngành nghề, CCHN còn gây ảnh hưởng đến quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
>> Một số lưu ý trước khi tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
>> Một số lưu ý trong hoạt động quảng cáo
Tùy thuộc tính chất của ngành nghề và nhu cầu quản lý, Nhà nước xác định cụ thể những ngành nghề mà người hoạt động trong ngành nghề ấy phải có CCHN.
Cần lưu ý là, trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề phải có CCHN và được tổ chức theo loại hình trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần, ít nhất một trong những người quản lý, điều hành doanh nghiệp phải có chứng chỉ này.
Ảnh hưởng rõ nét nhất của CCHN đến doanh nghiệp là trong quá trình thành lập doanh nghiệp, cụ thể:
- CCHN được xem là một điều kiện về nhân sự mà doanh nghiệp bắt buộc phải đáp ứng để được phép kinh doanh ngành nghề mà theo quy định phải có CCHN.
- Khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, ngoài việc chọn mã ngành cấp 4 theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải ghi thêm chi tiết hoặc bổ sung mã ngành cấp 5 ngành nghề mà mình kinh doanh theo văn bản pháp luật ghi nhận ngành nghề đó.
Tham khảo thêm tại “Ghi mã ngành nghề kinh doanh thế nào cho đúng?”
Đồng thời, trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải duy trì điều kiện về CCHN theo quy định. Nếu không đảm bảo điều kiện này, doanh nghiệp có thể rơi vào trường hợp không còn đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề đã đăng ký nữa.
STT |
Ngành |
Tên CCHN |
Người đứng CCHN |
VBPQ |
1 |
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp |
|
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân (trong trường hợp không có ủy quyền) Hoặc Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (trong trường hợp được các đối tượng trên ủy quyền.) |
Khoản 3 Điều 154 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009. |
2 |
Dịch vụ kiểm toán |
|
- Đối với doanh nghiệp: Ít nhất 05 cá nhân làm việc tại doanh nghiệp, và: + Ít nhất 02 thành viên góp vốn; người đại diện theo pháp luật; Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; + Ít nhất 02 thành viên hợp danh; người đại diện theo pháp luật; Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc đối với công ty hợp danh; + Chủ doanh nghiệp tư nhân kiêm Giám đốc đối với doanh nghiệp tư nhân. - Đối với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán: Ít nhất 02 cá nhân làm việc tại chi nhánh, bao gồm cả Giám đốc chi nhánh. - Đối với chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam: ít nhất 02 cá nhân làm việc tại chi nhánh, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc chi nhánh. |
Điều 21 và Điều 31 Luật Kiểm toán độc lập năm 2011. |
3 |
Dịch vụ kế toán |
|
- Đối với doanh nghiệp: + Ít nhất 02 thành viên góp vốn; người đại diện theo pháp luật; Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; + Ít nhất 02 thành viên hợp danh; người đại diện theo pháp luật; Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc đối với công ty hợp danh; + Chủ doanh nghiệp tư nhân kiêm Giám đốc đối với doanh nghiệp tư nhân. - Đối với chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam: ít nhất 02 cá nhân làm việc tại chi nhánh, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc chi nhánh. |
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 60 của Luật kế toán năm 2015 |
4 |
Giám sát thi công xây dựng công trình |
CCHN giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II, hạng III |
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau: Hạng I: a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình; c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình. Hạng II: a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình; c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình. Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
|
Điều 71 và Điều 96 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP |
5 |
Khảo sát xây dựng |
CCHN khảo sát xây dựng hạng I, hạng II, hạng III |
Hạng I: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công hình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát. Hạng II: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát. Hạng III: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
|
Điều 68 và Điều 91 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP |
6 |
Thiết kế xây dựng công trình |
CCHN thiết kế xây dựng công trình hạng I, hạng II, hạng III |
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau: Hạng I: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại. Hạng II: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại. Hạng III: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
|
Điều 71 và Điều 93 Nghị định 15/2021/NĐ-CP |
7 |
Dịch vụ môi giới bất động sản |
CCHN môi giới bất động sản |
Có ít nhất 02 cá nhân làm việc tại doanh nghiệp |
Khoản 1 Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 |
8 |
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản |
Có ít nhất 02 cá nhân làm việc tại doanh nghiệp, bao gồm người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản |
Khoản 2 Điều 69 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 |
|
9 |
Dịch vụ làm thủ tục về thuế |
CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp. |
Điều 102 của Luật Quản lý thuế 2019 |
10 |
Dịch vụ thẩm định giá |
Thông báo đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá |
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: + Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, bao gồm chủ doanh nghiệp; + Giám đốc doanh nghiệp - Đối với các loại hình doanh nghiệp khác: Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp. Đồng thời, có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó bao gồm: + Tối thiểu 02 cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; + Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. + Tối thiếu 02 thành viên góp vốn đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ 02 thành viên trở lên. + Tối thiểu 02 thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. |
Điều 39 của Luật giá năm 2012 |
11 |
Hành nghề dược |
CCHN dược |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược. - Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc. - Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
Điều 11 của Luật Dược năm 2016 |
12 |
Sản xuất thuốc thú y |
CCHN thú y |
Người trực tiếp quản lý sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y |
Khoản 5 Điều 90 của Luật Thú y năm 2015 |
13 |
Bán buôn thuốc thú y |
Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y |
Khoản 3 Điều 92 của Luật Thú y năm 2015 |
|
14 |
Nhập khẩu thuộc thú y |
Người quản lý, người trực tiếp nhập khẩu thuộc thú y |
Khoản 1 Điều 94 của Luật Thú y năm 2015 |
|
15 |
Kiểm nghiệm thuốc thú y |
Người quản lý hoặc trực tiếp kiểm nghiệm thuốc thú y |
Điểm b Khoản 3 Điều 101 của Luật Thú y năm 2015 |
|
16 |
Hành nghề thú y |
Có ít nhất một cá nhân làm việc tại doanh nghiệp |
Điểm a Khoản 2 Điều 108 của Luật Thú y năm 2015 |
|
17 |
Bệnh viện |
CCHN khám bệnh, chữa bệnh |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật có CCHN phù hợp với một trong các chuyên khoa bệnh viện đăng ký;
- Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành nghề trong khoa; - Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện; - Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện. - Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
|
Khoản 5 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP |
18 |
Phòng khám đa khoa |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật có CCHN phù hợp với một trong các chuyên khoa phòng khám đa khoa đăng ký;
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở |
Khoản 4, Điều 11 của Nghị định 155 |
|
19 |
Phòng khám chuyên khoa |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật có CCHN phù hợp với một trong các chuyên khoa phòng khám chuyên khoa đăng ký; - Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.. |
Khoản 3 Điều 26 của Nghị định 109/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 11 Nghị định 155. |
|
20 |
Phòng chẩn trị y học cổ truyền |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật có CCHN khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền ( lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền); - Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở. |
Khoản 3 Điều 27 của Nghị định 109/2016/NĐ-CP. |
|
21 |
Phòng xét nghiệm |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên. - Các cá nhân khác làm việc trong phòng xét nghiệm có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh. |
Điểm Khoản 4 Điều 11 của Nghị định 155/2018/NĐ- |
|
22 |
Phòng khám chẩn đoán hình ảnh |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề; - Các cá nhân khác làm việc trong phòng khám có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh. |
Điểm Khoản 4 Điều 11 của Nghị định 155/2018/NĐ-CP. |
|
23 |
Phòng khám X-Quang |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề - Người hành nghề cơ hữu tại cơ sở. |
Điểm Khoản 4 Điều 11 của Nghị định 155/2018/NĐ-CP. |
|
24 |
Nhà hộ sinh |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng - Các cá nhân khác làm việc trong nhà hộ sinh có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh. |
Khoản 9 Điều 11 của Nghị định 155/2018/NĐ-CP. |
|
25 |
Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; - Các cá nhân khác làm việc trong phòng khám có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh. |
Khoản 4 Điều 31 của Nghị định 109/2016/NĐ-CP. |
|
26 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; - Các cá nhân khác làm việc trong phòng khám có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh. |
Khoản 4 Điều 32 của Nghị định 109/2016/NĐ-CP. |
|
27 |
Dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh; - Các cá nhân khác làm việc trong cơ sở có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh. |
Khoản 10 Điều 11 của Nghị định 155/2018/NĐ-CP. |
|
28 |
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà |
|||
29 |
Dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh |
|||
30 |
Dịch vụ kính thuốc |
CCHN khám bệnh, chữa bệnh phạm vi hành nghề chuyên khoa mắt hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt |
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên; - Cá nhân hành nghề tại cơ sở, hứng chỉ đào tạo về chuyên khoa mắt hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt |
Khoản 10 Điều 11 của Nghị định 155/2018/NĐ-CP. |
31 |
Dịch vụ đấu giá tài sản |
CCHN đấu giá |
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân kiêm Giám đốc; - Đối với công ty hợp danh: ít nhất một thành viên hợp danh; Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc |
Điểm a Khoản 3 Điều 23 của Luật đấu giá tài sản năm 2016 |