Tôi muốn biết khi thực hiện kiểm kê quỹ đối với những khoản tiền ngoại tệ thì sử dụng mẫu biên bản nào để xác nhận khi kiểm kê? – Kim Anh (Lâm Đồng).
>> Mẫu 02-BH về thẻ quầy hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu tờ khai yêu cầu ghi nhận, xóa tên tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan
Mẫu số 08b - TT về bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
Đơn vị:[1]................... Bộ phận:......................... |
Mẫu số 08b - TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ[2]
(Dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) Số:[3]..................
Hôm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng .........năm 2023
Chúng tôi gồm:[4]
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng bạc[5] ... kết quả như sau:
Số TT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tính ra VNĐ |
Ghi chú |
|
Tỷ giá |
VNĐ |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
I II 1 2 3 III |
Số dư theo sổ quỹ[6] Số kiểm kê thực tế [7] - Loại - Loại - ... Chênh lệch (III = I – II)[8] |
x x ........... .......... ........... x |
x x ......... ......... ......... x |
.......... ........... ........... ........... ........... ........... |
......... ......... ......... ......... ......... ......... |
.............. .............. .............. .............. .............. .............. |
.................. .................. .................. .................. .................. .................. |
- Lý do:[9] + Thừa: ............................................................................................
+ Thiếu: ...........................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ..............................................................................
Thủ quỹ[10] (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng[10] (Ký, họ tên) |
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ[10] (Ký, họ tên) |
[1] Ghi tên doanh nghiệp, bộ phận tiến hành kiểm kê quỹ.
[2] Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ.
[3] Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê
[4] Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.
[5] Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: Ngoại tệ, vàng tiền tệ ...
[6] Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2, 4.
[7] Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàng tiền tệ ...
Trường hợp kiểm kê vàng tiền tệ thì cột "Diễn giải" phải ghi theo từng loại, từng thứ.
[8] Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
[9] Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
[10] Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng.
Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành (đang còn hiệu lực) |
Mẫu 08b-TT về bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mẫu số 08b - TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (mẫu nêu tại Mục 1 ) nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng tiền tệ, ... tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền - Thông tư 200/2014/TT-BTC 1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. 3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; - Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. 5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. |