Khi tiến hành giao nhận tài sản cố định thì dùng mẫu biên bản nào để ghi nhận? – Diễm Trinh (Đồng Tháp).
>> Mẫu tờ khai đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan
>> Mẫu tờ khai yêu cầu cấp, cấp lại thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
Mẫu 01-TSCĐ về biên bản giao nhận tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
Đơn vị:...................[1] Bộ phận:................ |
Mẫu số 01- TSCĐ |
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ[2]
Ngày .....tháng .....năm 2023
Số:......................
Nợ: ....................
Có: ....................
Căn cứ Quyết định số:[3] ......................ngày .......tháng .......năm .......của ......................
.........................................................................................về việc bàn giao TSCĐ..........
Ban giao nhận TSCĐ gồm:[4]
- Ông/Bà .........................................chức vụ .............................. Đại diện bên giao
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện bên nhận
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện .....................
Địa điểm giao nhận TSCĐ :............................................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S TT |
Tên, ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ) |
Số hiệu TSCĐ |
Nước sản xuất (XD)[5] |
Năm sản xuất |
Năm đưa vào sử dụng |
Công suất (diện tích thiết kế)[6] |
Tính nguyên giá tài sản cố định[7] |
|||||
Giá mua (ZSX) |
Chi phí vận chuyển |
Chi phí chạy thử |
... |
Nguyên giá TSCĐ[8] |
Tài liệu kỹ thuật kèm theo[9] |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
x |
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO[10]
Số thứ tự |
Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị |
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc bên nhận |
Kế toán trưởng bên nhận |
Người nhận |
Người giao |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
[1] Ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu doanh nghiệp), bộ phận sử dụng.
[2] Biên bản giao nhận tài sản cố định (gọi tắt là TSCĐ) lập cho từng TSCĐ. Đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và do cùng 1 đơn vị giao có thể lập chung 1 biên bản giao nhận TSCĐ.
[3] Điền số hiệu, ngày tháng năm của Quyết định về việc giao nhận TSCĐ.
[4] Khi có tài sản mới đưa vào sử dụng hoặc điều tài sản cho đơn vị khác, đơn vị phải lập hội đồng bàn giao gồm: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận và 1 số uỷ viên.
[5] Ghi nước sản xuất (xây dựng).
[6] Ghi công suất (diện tích, thiết kế) như xe TOYOTA 12 chỗ ngồi, hoặc máy phát điện 75 KVA, ...
[7] Ghi các yếu tố cấu thành nên nguyên giá TSCĐ gồm: Giá mua (hoặc giá thành sản xuất) (cột 4); chi phí vận chuyển, lắp đặt (cột 5); chi phí chạy thử (cột 6).
[8] Ghi nguyên giá TSCĐ bằng tổng các yếu tố cấu thành nên nguyên giá TSCĐ (cột 7 = cột 4 + cột 5 + cột 6 +...).
[9] Ghi những tài liệu kỹ thuật kèm theo TSCĐ khi bàn giao.
[10] Liệt kê số phụ tùng, dụng cụ đồ nghề kèm theo TSCĐ khi bàn giao. Sau khi bàn giao xong các thành viên bàn giao, nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản.
Mẫu 01-TSCĐ về biên bản giao nhận tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01 - TSCĐ) được lập nhằm xác nhận việc giao nhận tài sản cố định (TSCĐ) sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được cấp trên cấp, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài...đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng góp vốn,...(không sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ trong trường hợp nhượng bán, thanh lý hoặc tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ (thẻ) TSCĐ, sổ kế toán có liên quan.
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 45/2013/TT-BTC, nguyên tắc quản lý tài sản cố định được quy định như sau:
Điều 5. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định - Thông tư 45/2013/TT-BTC 1. Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. 2. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán:
3. Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư này. 4. Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường. |