Nghị định 113/2024/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Hợp tác xã có hiệu lực từ 01/11/2024. Trong đó có quy định về lĩnh vực hoạt động và tiêu chí phân loại hợp tác xã.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 19/9/2024
>> Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh năm 2024
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 113/2024/NĐ-CP, lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã được xác định theo ngành nghề kinh doanh chính mà hợp tác xã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã được phân loại theo 04 nhóm lĩnh vực căn cứ vào các ngành kinh tế được xác định theo quy định của pháp luật về thống kê như sau:
(i) Lĩnh vực nông nghiệp gồm các ngành sau đây:
- Ngành cấp 1 nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Ngành khai thác muối.
(ii) Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng gồm các ngành cấp 1 sau đây:
- Khai khoáng (trừ khai thác muối).
- Công nghiệp chế biến, chế tạo.
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
- Cung cấp nước.
- Hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải,
- Xây dựng.
(iii) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm gồm ngành cấp 1 sau đây
- Hoạt động tài chính, ngân hàng.
- Bảo hiểm.
(iv) Lĩnh vực thương mại - dịch vụ và lĩnh vực khác gồm các ngành cấp 1 sau đây:
- Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
- Vận tải kho bãi.
- Dịch vụ lưu trú và ăn uống.
- Thông tin và truyền thông.
- Kinh doanh bất động sản.
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.
- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ.
- Giáo dục và đào tạo.
- Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội.
- Nghệ thuật vui chơi và giải trí.
- Hoạt động dịch vụ khác.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lĩnh vực hoạt động và tiêu chí phân loại hợp tác xã từ 01/11/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 113/2024/NĐ-CP, tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã bao gồm:
(i) Số lượng thành viên chính thức của hợp tác xã được xác định tại thời điểm ngày 14/12 của năm trước liền kề được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã theo quy định của pháp luật về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.
(ii) Tổng nguồn vốn của hợp tác xã được xác định trong báo cáo tài chính năm của hợp tác xã mà hợp tác xã nộp cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Trường hợp hợp tác xã hoạt động dưới 01 năm mà chưa có báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan quản lý thuế, tổng nguồn vốn được xác định căn cứ theo vốn điều lệ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
(iii) Doanh thu của năm của hợp tác xã là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác của hợp tác xã được xác định trên báo cáo tài chính năm của hợp tác xã mà hợp tác xã nộp cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Trường hợp hợp tác xã hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng không có doanh thu thì hợp tác xã căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại khoản (ii) Mục này để xác định quy mô.
Căn cứ lĩnh vực hoạt động quy định Mục 1, hợp tác xã được phân loại theo quy mô lớn, vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên cơ sở tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí doanh thu hoặc tổng nguồn vốn được quy định tại Mục 2.
Xem chi tiết tại bài viết: Chi tiết phân loại hợp tác xã theo từng lĩnh vực từ ngày 01/11/2024