PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Tại phần 3 của bài viết đang trình bày các phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là các phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tiếp theo của tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) như sau:
- Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ, ghi:
+ Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
- Các chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ sơ tài liệu và được nghiệm thu tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất động sản, ghi:
+ Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
+ Có các tài khoản liên quan.
- Khi các khoản chi phí trích trước đã có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh là đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm khoản chi phí trích trước và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
+ Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
+ Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại, ghi:
+ Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
+ Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành tài sản cố định để sử dụng, ghi:
- Nợ tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình.
- Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
+ Nợ các tài khoản 155,156.
+ Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
- Nợ các tài khoản 111, 112, 331…
- Có các tài khoản 152, 153, 154, , 155, 156 (giá trị khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ).
- Có tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng).
- Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).
Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh), ghi:
- Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
- Đối với doanh nghiệp thương mại:
+ Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có tài khoản 611 - Mua hàng.
+ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh), ghi:
Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ :
+ Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 (giá vốn hàng bán), ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có tài khoản 155 - Thành phẩm.
+ Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào tài khoản 632 (giá vốn hàng bán), ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán.
+ Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có tài khoản 631 - Giá thành sản phẩm.
+ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ tài khoản 155 (thành phẩm), ghi:
Nợ tài khoản 155 - Thành phẩm.
Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán, ghi:
Nợ tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán.
Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh), ghi:
Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.