PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 421 (lợi nhuận chưa phân phối) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) được quy định như sau:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao bất động sản đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ.
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư.
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư trong kỳ.
+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.
Lưu ý: Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
- Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ tài khoản 155 (thành phẩm).
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
Lưu ý: Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 632 (giá vốn hàng bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)