PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 631 (giá thành sản xuất) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 631 (giá thành sản xuất) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tại phần 1 của bài viết đã hướng dẫn về 07 nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 631 (Giá thành sản xuất). Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tiếp tục hướng dẫn về các nguyên tắc kế toán còn lại, đồng thời hướng dẫn về kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 631 theo quy định tại Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Tài khoản 631 (Giá thành sản xuất) áp dụng đối với ngành giao thông vận tải phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng hóa…). Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn mức khấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế, mà phải trích trước hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ.
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, hạch toán tài khoản 631 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hoạt động ăn uống, dịch vụ buồng nghỉ, phục vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt tóc, điện tín, massage…).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 631 (giá thành sản xuất) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tài khoản 611 (Giá thành sản xuất) có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên Nợ tài khoản 631 (Giá thành sản xuất), ghi:
Nợ tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:
Nợ tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Có tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:
Nợ tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Có tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Cuối kỳ, tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,… ghi:
Nợ tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ).
Có tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi;
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.