PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 623 (chi phí sử dụng máy thi công) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 623 (chi phí sử dụng máy thi công) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 811 (chi phí khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu được quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp:
- Hạch toán các chi phí liên quan tới hoạt động của đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ các tài khoản 621, 622, 627
Có các tài khoản 111, 112, 152, 331, 334, 214,...
- Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy và tính giá thành ca xe, máy thực hiện trên tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" căn cứ vào giá thành ca máy (theo giá thành thực tế hoặc giá khoán nội bộ) cung cấp cho các đối tượng xây, lắp (công trình, hạng mục công trình); tuỳ theo phương thức tổ chức công tác kế toán và mối quan hệ giữa đội xe máy thi công với đơn vị xây, lắp công trình để ghi sổ:
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Có tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) (thuế
Giá trị gia tăng phải nộp tính trên giá bán nội bộ về ca xe, máy bán dịch vụ)
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết cung cấp dịch vụ trong nội bộ).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 623 (chi phí sử dụng máy thi công) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nếu không tổ chức đội xe, máy thi công riêng; hoặc có tổ chức đội xe, máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy (kể cả chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời như: phụ cấp lương, phụ cấp lưu động của xe, máy thi công) sẽ hạch toán như sau:
- Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231 - Chi phí nhân công)
Có tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
- Khi xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6232 - Chi phí vật liệu)
Có các tài khoản 152, 153.
- Trường hợp mua vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6232)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các tài khoản 331, 111, 112,...
- Trích khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234 - Chi phí khấu hao máy thi công)
Có tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (sửa chữa xe, máy thi công, điện, nước, tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ,...), ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6237)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế giá trị gia tăng)
Có các tài khoản 111, 112, 331,...
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh, ghi:
Nợ tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế giá trị gia tăng)
Có các tài khoản 111, 112,...
- Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy (chi phí thực tế ca xe, máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục chi phí sử dụng máy thi công)
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí vượt trên mức bình thường)
Có tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu