PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
Tại phần 06 của bài viết đã trình bày phương pháp kế toán phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với 6 trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 79 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với các trường hợp tiếp theo:
Khi cho thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận được tiền ngay).
Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu thu được tiền ngay).
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (tổng số tiền nhận trước).
Có Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Có Tài khoản 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
Có Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ Tài khoản3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Nợ Tài khoản 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp (số tiền trả lại cho bên thuê về thuế.
Giá trị gia tăng của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện).
Có các Tài khoản 111, 112,... (tổng số tiền trả lại).
- Trường hợp thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại mục 1.6.12 của bài viết thì kế toán được ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.
(1) Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán.
Có các Tài khoản155, 156.
- Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán).
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán.
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế giá trị gia tăng).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331).
Có các Tài khoản 111, 112, 131, …
(2) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
- Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131, ...
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có).
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có các Tài khoản 111, 112.
(1) Kế toán tại đơn vị bán
- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn giá trị gia tăng, ghi:
Nợ Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ (giá vốn).
Có các Tài khoản 155, 156.
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có 136 - Phải thu nội bộ.
+ Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ.
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Kế toán tại đơn vị mua
- Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ các Tài khoản 155, 156 (giá vốn).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ.
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:
+ Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ.
Có Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ.
Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, ghi:
Nợ các Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ.
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Ghi nhận giá vốn hàng bán như giao dịch bán hàng thông thường.
(1) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công:
- Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:
Nợ Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có các Tài khoản 152, 156.
- Ghi nhận chi phí gia công hàng hoá và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ:
Nợ Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các Tài khoản 111, 112, 331,...
- Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ các Tài khoản 152, 156,
Có Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
(2) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công:
- Khi nhận hàng để gia công, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131, ...
Có Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Hướng dẫn tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 8).