Đối với Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển thì pháp luật hiện hành quy định như thế nào? – Kim Anh (Ninh Thuận).
>> Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 8)
>> Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
Căn cứ theo khoản 1 Điều 70 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển được quy định như sau:
Tài khoản Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
- Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.
- Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp hoặc quyết định của chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp không tiếp tục trích Quỹ dự phòng tài chính. Chủ sở hữu doanh nghiệp ra quyết định chuyển số dư Quỹ dự phòng tài chính vào Quỹ đầu tư phát triển.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển được quy định như sau:
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển đối với Bên Nợ: Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển đối với Bên Có: Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế.
Số dư bên Có: Số quỹ đầu tư phát triển hiện có.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 71 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển được quy định như sau:
Trường hợp trong kỳ khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Có Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
Trường hợp cuối năm xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích, kế toán tính số được trích thêm, ghi:
Nợ Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Có Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
Trường hợp công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
Có Tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
Có Tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá, nếu có).
Trường hợp chuyển số dư quỹ dự phòng tài chính: Số dư quỹ dự phòng tài chính hiện có tại doanh nghiệp được kết chuyển sang quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ Tài khoản 415 - Quỹ dự phòng tài chính.
Có Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
Trường hợp khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
Có Tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu.