Cho tôi hỏi hướng dẫn tài khoản 353 (quỹ khen thưởng, phúc lợi) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? – Minh Đức (Cần Thơ).
>> Hướng dẫn tài khoản 347 (thuế thu nhập hoãn lại phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 347 (thuế thu nhập hoãn lại phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì nguyên tắc kế toán của tài khoản 353 (quỹ khen thưởng, phúc lợi) được hướng dẫn như sau:
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.
- Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện hành.
- Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ.
- Đối với tài sản cố định đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng tài sản cố định đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
- Đối với tài sản cố định đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng tài sản cố định và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (tài khoản 3532) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định (tài khoản 3533). Những tài sản cố định này hàng tháng không trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn tài sản cố định một lần /một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 353 (quỹ khen thưởng, phúc lợi) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 353 (quỹ khen thưởng, phúc lợi) được hướng dẫn như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty;
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định khi tính hao mòn tài sản cố định hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê tài sản cố định;
- Đầu tư, mua sắm tài sản cố định bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi;
- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới.
Bên Có:
- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty từ lợi nhuận sau thuế TNDN;
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp;
- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định tăng do đầu tư, mua sắm tài sản cố định bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động văn hoá, phúc lợi.
Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.
- Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
- Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Tài khoản 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 63 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu như sau:
Nợ tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Có tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
Nợ tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Có tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
Nợ tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531).
Có tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
Nợ tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532).
Có các tài khoản 111, 112.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu không bao gồm thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán).
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 353 (quỹ khen thưởng, phúc lợi) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)