PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 333 (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
Tại phần 4 của bài viết đã trình bày phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu đối với trường hợp nộp thuế giá trị gia tăng của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 16 Thông tư 177/2015/TT-BTC), sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu đối với trường hợp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của Tài khoản 333:
- Tài khoản 3332 sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp không tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, tài sản cố định thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập - tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.
- Kế toán số thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu tài sản cố định, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán tài sản cố định) hoặc giảm nguyên giá tài sản cố định (nếu xuất trả lại).
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, tài sản cố định nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước (phần 5)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(1) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
(2) Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các Tài khoản 152, 156, 211, 611,...
Có Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ Tài khoản 138 - Phải thu khác.
Có Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
(3) Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có các Tài khoản 111, 112.
(4) Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán).
Có các Tài khoản 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại tài sản cố định).
Có Tài khoản 811 - Chi phí khác (nếu bán tài sản cố định).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có Tài khoản 138 - Phải thu khác.
(5) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:
Nợ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
(6) Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Nợ các Tài khoản 641, 642
Có các Tài khoản 154, 155
Có Tài khoản 3332 - Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
(7) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
Nợ các Tiêu thụ đặc biệt 152, 156, 211, 611,...
Có Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có các Tài khoản 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác).
Có Tài khoản 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cho bên nhận ủy thác).
Có Tài khoản 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt).
- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ Tài khoản 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ).
Nợ Tài khoản 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác).
Có các Tài khoản 111, 112.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 333 (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) theo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6).