PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Theo khoản 3 Điều 51 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 15 Thông tư 177/2015/TT-BTC), bài viết tiếp tục đề cập phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu được quy định như sau:
Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán:
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ tài khoản 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ tài khoản 241 – xây dựng cơ bản dở dang
Nợ tài khoản 242 - Chi phí trả trước
Nợ các tài khoản 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ thì giá trị dịch vụ bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (tổng giá thanh toán).
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi:
Nợ tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
Có tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các tài khoản 152, 153, 156, 611,...
Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Đối với nhà thầu chính, khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, căn cứ vào hóa đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào).
Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng.
- Khi nhận hàng bán đại lý, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (giá giao bán đại lý + thuế).
Đồng thời doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý đã xuất bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, ghi:
Nợ tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có).
- Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)
Có các tài khoản 111, 112,...
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 331 (phải trả cho người bán) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)