PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 156 (hàng hóa) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 156 (hàng hóa) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
Tại phần 1 của bài viết đã nêu các nguyên tắc kế toán của Tài khoản 156 - Hàng hóa căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156 - Hàng hóa:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156 - Hàng hóa được quy định như sau:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại).
- Chi phí thu mua hàng hóa.
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công).
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn Tài khoản 156 - Hàng hóa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2 ) (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng.
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Đối với nội dung số dư bên Nợ của Tài khoản 156 - Hàng hóa được xác định:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156 - Hàng hóa, gồm có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (tính theo trị giá mua vào).
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào Tài khoản 1562 - Hàng hóa chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,... chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
- Tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hoá bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 156 (hàng hóa) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3).