PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 111 (tiền mặt) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 200/2014/TT-BTC, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng) như sau:
Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các tài khoản 221, 222, 228 (giá vốn)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ tài khoản 111 - Tiền mặt
Nợ tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các tài khoản 121, 128, 221, 222, 228
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua tài sản cố định, chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế giá trị gia tăng, ghi:
Nợ các tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ tài khoản 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các tài khoản 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các tài khoản 635, 811,…
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Kế toán hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: Phương pháp kế toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng thực hiện tương tự như ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 111).
- Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Có tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.