PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn lập, trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 (Phần 18)
>> Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 (Phần 17)
Bài viết tiếp tục hướng dẫn lập, trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Trong bài này sẽ hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN); phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể là lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn, khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chuyển thành vốn góp (kể cả trả cổ tức bằng cổ phiếu) hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ.
Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết tài khoản 411 trong kỳ báo cáo.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả lại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ hoặc sử dụng vốn góp để bù lỗ kinh doanh.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết các tài khoản 411, 419 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay kể cả phát hành trái phiếu các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê tài chính.
Trường hợp vay dưới hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, các tài khoản phải trả (chi tiết tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết các tài khoản 3411, 4111 và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và tổng số tiền đã trả về nợ gốc thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay, nợ gốc thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay, nợ gốc thuê tài chính thành vốn góp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 sổ kế toán các tài khoản phải thu (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết tài khoản 341, 4111 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm khoản lợi nhuận được chuyển thành vốn góp của chủ sở hữu, trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc trả bằng tài sản phi tiền tệ và các khoản lợi nhuận đã dùng để trích lập các quỹ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn lập, trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 (Phần 20)