Có cách nào để so sánh văn bản pháp luật cũ với văn bản pháp luật mới để tìm ra sự khác biệt (nội dung mới, nội dung bị bãi bỏ…) hay không? – Hoàng An (TP. Hồ Chí Minh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 10/03/2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 09/03/2024
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT có tiện ích so sánh văn bản thay thế để hỗ trợ quý khách hàng thuận tiện trong việc tìm kiểm nội dung mới của văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ: Quý khách truy cập vào Bộ luật Lao động 2019, bên phía phải màn hình máy tính sẽ có tiện ích so sánh văn bản thay thế (như ảnh 01 bên dưới). Quý khách click vào nút So sánh VB thay thế để sử dụng tiện ích.
![]() |
Cập nhật toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) |
Ảnh chụp tiện ích so sánh văn bản thay thế (Ảnh 01)
Khi sử dụng tiện ích so sánh văn bản thay thế này, quý khách hàng cần lưu ý những nội dung sau đây:
Quý khách có thể chọn một trong 03 loại: nội dung hai văn bản đều có; nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có; nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có (như ảnh 02 bên dưới).
Chọn nội dung so sánh (Ảnh 02)
Sau đây là một số chú thích khi rà chuột/click chuột vào nội dung văn bản để sử dụng tiện ích so sánh văn bản thay thế mà quý khách hàng cần biết để sử dụng:
= Nội dung hai văn bản đều có.
= Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có.
= Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có.
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [x] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động – Bộ luật Lao động 2019 1. Người lao động có các quyền sau đây: a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc; b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể; c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động; d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc; đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; e) Đình công; g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động; c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động. |