Hiện nay, hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam được quy định như thế nào? Gồm có bao nhiêu loại Quy chuẩn? Cụ thể là những loại Quy chuẩn nào? – Thảo Uyên (TP. Hồ Chí Minh).
>> Thủ tục cấp mới GCN đủ điều kiện an ninh trật tự cấp trung ương 2023
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 20/09/2023
Căn cứ Điều 26 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật và các loại Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam 2023
Căn cứ Điều 28 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006, gồm có các loại Quy chuẩn kỹ thuật sau đây:
Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
Các loại Quy chuẩn kỹ thuật an toàn, bao gồm:
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân.
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con người.
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động vật, thực vật.
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
Quy chuẩn kỹ thuật quá trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại, bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải, môi trường và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
Căn cứ Điều 29 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch), kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật như sau:
(i) Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật bao gồm kế hoạch năm năm và kế hoạch hằng năm được lập trên cơ sở sau đây:
+ Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
+ Yêu cầu quản lý nhà nước.
+ Đề nghị của tổ chức, cá nhân.
(ii) Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan tổ chức xây dựng, thông báo công khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi phê duyệt.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật và thông báo công khai kế hoạch đó trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
(iii) Trong trường hợp cần thiết, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của thủ trưởng cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật. Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại khoản (ii) nêu trên.