Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ ban hành bởi Chính phủ ngày 19/10/2020.
>> Toàn văn Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất
>> Quy trình xử lý hóa đơn sai sót 2025 theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP), quy định về hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ như sau:
- Đối với công chức thuế:
+ Gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân đến mua hóa đơn, chứng từ.
+ Có hành vi bao che, thông đồng cho tổ chức, cá nhân để sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.
+ Nhận hối lộ khi thanh tra, kiểm tra về hóa đơn.
- Đối với tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan:
+ Thực hiện hành vi gian dối liên quan đến hóa đơn, chứng từ: Sử dụng hóa đơn không hợp pháp (hóa đơn giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn không đúng quy định). Sử dụng không hợp pháp hóa đơn (sử dụng hóa đơn cho mục đích không đúng, mua bán hóa đơn khống). Làm giả hóa đơn, chứng từ để thực hiện các hành vi trái pháp luật (trốn thuế, chiếm đoạt tài sản).
+ Cản trở công chức thuế thi hành công vụ: Thực hiện các hành vi gây khó khăn, cản trở, hoặc gây tổn hại đến sức khỏe, nhân phẩm của công chức thuế trong quá trình họ thực hiện thanh tra, kiểm tra về hóa đơn, chứng từ.
+ Xâm phạm hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ: Thực hiện các hành vi truy cập trái phép, làm sai lệch, hoặc phá hủy hệ thống thông tin quản lý hóa đơn, chứng từ của cơ quan thuế.
+ Đưa hối lộ hoặc mưu lợi bất chính: Thực hiện hành vi đưa hối lộ cho công chức thuế hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan đến hóa đơn, chứng từ nhằm thu lợi bất chính cho bản thân hoặc tổ chức.
+ Không tuân thủ quy định về dữ liệu điện tử: Không thực hiện việc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế theo đúng quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Như vậy, đoạn trên đã liệt kê chi tiết các hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ đối với người làm công chức thuế và tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
![]() |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
![]() |
Biểu mẫu Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn |
![]() |
Biểu mẫu Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế) |
![]() |
File word mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025 |
Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quản lý thuế như sau:
1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.
3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.
5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.
6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.
7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.
Căn cứ theo khoản 3, 4 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về hành vi trốn thuế liên quan đến sử dụng hóa đơn như sau:
…
3. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.
…