Bài viết sau đây sẽ thông tin đến Quý thành viên về bản chất của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
>> 06 Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Doanh nghiệp chính thức có hiệu lực năm 2021
>> 05 điều phải biết về Giấy chứng nhận phần vốn góp kể từ ngày 01/01/2021
Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Khái niệm |
là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. |
Đối tượng được cấp |
Doanh nghiệp được thành lập theo luật doanh nghiệp. |
Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Cơ quan cấp |
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư. |
Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. |
Nội dung |
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; 2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; 4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
|
1. Tên dự án đầu tư. 2. Nhà đầu tư. 4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng. 5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. 6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động). 7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. 8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn. 9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có). |
Trình tự, thủ tục |
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ thành lập doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quý thành viên có thể tham khảo hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại đây. |
1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định: a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này. 2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư; c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này; d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có); đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
|
Căn cứ pháp lý: