Theo Thông tư 43/2024/TT-BTC, từ ngày 01/7 đến hết năm 2024, lệ phí sở hữu công nghiệp sẽ được giảm 50%.
>> Giảm phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự từ ngày 01/7 đến hết 31/12/2024
Ngày 28/6/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu lực từ ngày 01/7 đến 31/12/2024.
Theo STT 14 khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC, kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu lệ phí sở hữu công nghiệp bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
STT |
Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||
Sáng chế (bao gồm cả giải pháp hữu ích) |
Kiểu dáng công nghiệp |
Nhãn hiệu |
Chỉ dẫn địa lý |
Thiết kế bố trí mạch tích hợp |
||
A. Lệ phí sở hữu công nghiệp |
||||||
1 |
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp |
|||||
1.1 |
Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi) |
75 |
||||
1.2 |
Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn) |
60 |
||||
2 |
Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp |
|||||
2.1 |
Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ |
60 |
||||
- Đối với đơn sáng chế có trên 01 điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đơn kiểu dáng công nghiệp có trên 01 phương án của từng sản phẩm, đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ, từ điểm độc lập /phương án/ nhóm thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi điểm độc lập /phương án/ nhóm |
50 |
50 |
50 |
|||
2.2 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp |
60 |
||||
3 |
Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp |
|||||
3.1 |
Lệ phí duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích/gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp (đối với sáng chế/giải pháp hữu ích (mỗi năm) cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ; đối với nhãn hiệu (10 năm) cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ; đối với kiểu dáng công nghiệp (5 năm) cho mỗi phương án của từng sản phẩm) |
50 |
50 |
50 |
||
3.2 |
Lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực muộn (cho mỗi tháng nộp muộn) |
5% lệ phí duy trì/gia hạn |
||||
3.3 |
Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ |
25 |
||||
4 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp |
|||||
4.1 |
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp |
100 |
||||
4.2 |
Lệ phí công bố quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp) |
75 |
||||
4.3 |
Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông tin); Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp) |
75 |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Giảm 50% lệ phí sở hữu công nghiệp từ ngày 01/7 đến hết 31/12/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 2 Thông tư 263/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư 263/2016/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 263/2016/NĐ-CP, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là tổ chức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.