Ngày 28/6/2024, BTC ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC. Theo đó, giảm lệ phí cấp GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và BVMT đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 01/7 đến 31/12/2024.
>> Giảm 20% phí đăng ký giao dịch bảo đảm từ ngày 01/7/2024 đến hết 31/12/2024
>> Quy định về việc kiểm tra sử dụng tiền vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng từ ngày 01/7/2024
Căn cứ điểm 30 khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC, từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC.
Theo đó, mức thu lệ phí trong trường hợp này là 20.000 đồng/Giấy (Áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024).
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Giảm 50% lệ phí cấp GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và BVMT đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 01/7 đến 31/12/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT), giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định bao gồm:
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
(i) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.
(ii) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
(iii) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
(iv) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
(v) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Mẫu phiếu theo dõi hồ sơ (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được thay thế bởi Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT).
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Các giấy tờ nêu tại các khoản (i) và khoản (iii) Mục 2.1.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Mẫu phiếu theo dõi hồ sơ (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được thay thế bởi Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT).
Điều 4. Hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới - Thông tư 16/2021/TT-BGTVT 1. Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định. 2. Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn. 3. Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định. 4. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định. 5. Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định. 6. Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu. 7. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng. 8. Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định. |