Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ 2022 có thay đổi gì về phần giải thích các thuật ngữ pháp lý không? – Minh Tâm (Thừa Thiên Huế).
>> Các công việc pháp lý về sở hữu trí tuệ
>> Điểm mới về các trường hợp ngoại lệ không xâm phạm quyền tác giả năm 2023
Kể từ ngày 01/01/2023, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ 2022 sẽ chính thức có hiệu lực. Bên cạnh những sửa đổi, bổ sung các quy phạm trong Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành cho phù hợp với tình hình thực tiễn và định hướng phát triển của đất nước, văn bản này cũng bổ sung một loạt các giải thích thuật ngữ nhằm làm rõ hơn các khái niệm về sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:
STT |
Thuật ngữ pháp lý |
Giải thích |
01 |
Tác phẩm phái sinh |
Là tác phẩm được sáng tạo trên cơ sở một hoặc nhiều tác phẩm đã có thông qua việc dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, phóng tác, biên soạn, chú giải, tuyển chọn, cải biên, chuyển thể nhạc và các chuyển thể khác. |
02 |
Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố |
Là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến đến công chúng bản sao dưới bất kỳ hình thức nào với số lượng hợp lý. |
03 |
Sao chép |
Là việc tạo ra bản sao của toàn bộ hoặc một phần tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào. |
04 |
Tiền bản quyền |
Là khoản tiền trả cho việc sáng tạo hoặc chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, bao gồm cả tiền nhuận bút, tiền thù lao. |
05 |
Biện pháp công nghệ bảo vệ quyền |
Là biện pháp sử dụng bất kỳ kỹ thuật, công nghệ, thiết bị hoặc linh kiện nào trong quá trình hoạt động bình thường có chức năng chính nhằm bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan đối với hành vi được thực hiện mà không được sự cho phép của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan. |
06 |
Biện pháp công nghệ hữu hiệu |
Là biện pháp công nghệ bảo vệ quyền mà chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan kiểm soát việc sử dụng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa thông qua các ứng dụng kiểm soát truy cập, quy trình bảo vệ hoặc cơ chế kiểm soát sao chép. |
07 |
Thông tin quản lý quyền |
Là thông tin xác định về tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa; về tác giả, người biểu diễn, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan và các điều kiện khai thác, sử dụng; số hiệu, mã số thể hiện các thông tin nêu trên. Thông tin quản lý quyền phải gắn liền với bản sao hoặc xuất hiện đồng thời với tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng khi tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được truyền đến công chúng. |
08 |
Phát sóng |
Là việc truyền đến công chúng bằng phương tiện vô tuyến âm thanh hoặc hình ảnh, âm thanh và hình ảnh, sự tái hiện âm thanh hoặc hình ảnh, sự tái hiện âm thanh và hình ảnh của tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh, truyền tín hiệu được mã hóa trong trường hợp phương tiện giải mã được tổ chức phát sóng cung cấp tới công chúng hoặc được cung cấp với sự đồng ý của tổ chức phát sóng. |
09 |
Truyền đạt đến công chúng |
Là việc truyền đến công chúng tác phẩm; âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn; âm thanh, hình ảnh hoặc sự tái hiện của âm thanh, hình ảnh được định hình trong bản ghi âm, ghi hình bằng bất kỳ phương tiện nào ngoài phát sóng. |
Đặc biệt, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ 2022 còn quy định thêm 02 thuật ngữ quan trọng là tác giả và đồng tác giả (khoản 4 Điều 1), cụ thể:
- Tác giả: Là người trực tiếp sáng tạo tác phẩm;
- Đồng tác giả: Là trường hợp có từ hai người trở lên cùng trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm với chủ ý là sự đóng góp của họ được hết hợp thành một tổng thể hoàn chỉnh;
Lưu ý: Người hỗ trợ, đóng góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác sáng tạo tác phẩm không phải là tác giả, đồng tác giả.
Giải thích các thuật ngữ pháp lý trong Luật Sở hữu trí tuệ 2022
STT |
Thuật ngữ pháp lý |
Giải thích |
01 |
Sáng chế mật |
Là sáng chế được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định là bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. |
02 |
Kiểu dáng công nghiệp |
Là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp. |
03 |
Nhãn hiệu nổi tiếng |
Là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam. |
04 |
Chỉ dẫn địa lý |
Là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể. |
05 |
Chỉ dẫn địa lý đồng âm |
Là các chỉ dẫn địa lý có cách phát âm hoặc cách viết trùng nhau. |