Bài viết sẽ cung cấp cho quý khách hàng Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế TNCN mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
>> Tổng hợp mẫu hóa đơn và biên lai theo Thông tư 32
>> Luật Thuế GTGT 2024 bổ sung 04 đối tượng sẽ được áp dụng mức thuế suất GTGT 0%
Cá nhân có thu nhập đã khấu trừ thuế hoặc nộp thừa thuế TNCN trong năm 2024 có thể thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định. Dưới đây là File Word Mẫu 01/DNXLNT – Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế TNCN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
![]() |
File Word Mẫu 01/DNXLNT - Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế TNCN mới nhất 2025 |
Mẫu 01/DNXLNT - Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế TNCN mới nhất 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019, việc xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như sau:
- Người nộp thuế nếu có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số phải nộp thì được xử lý theo các cách: bù trừ với số còn nợ; trừ vào số phải nộp của kỳ sau; hoặc được hoàn trả nếu không còn nợ nghĩa vụ thuế.
Trường hợp đề nghị bù trừ với khoản còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan thuế thực hiện bù trừ.
- Nếu người nộp thuế yêu cầu hoàn trả khoản nộp thừa, cơ quan thuế có trách nhiệm ra quyết định hoàn trả hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Cơ quan thuế sẽ không hoàn trả khoản nộp thừa mà thực hiện thanh khoản trên sổ kế toán và hệ thống dữ liệu trong các trường hợp: người nộp thuế từ chối nhận lại bằng văn bản; người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký và không phản hồi trong vòng 1 năm kể từ khi cơ quan thuế đã thông báo công khai; hoặc khoản nộp thừa đã quá 10 năm mà không được hoàn hay bù trừ.
- Trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký nhưng vẫn còn khoản thuế nộp thừa và đồng thời còn nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, thì cơ quan thuế thực hiện bù trừ các khoản này với nhau.
Theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công chia làm 02 trường hợp như sau:
TH1: Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho cá nhân có ủy quyền. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
+ Văn bản đề nghị hoàn thuế TNCN nêu tại Mục 1 ở trên.
+ Văn bản ủy quyền hợp pháp, trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp làm thủ tục hoàn thuế (trừ khi hồ sơ do đại lý thuế nộp theo hợp đồng với người nộp thuế);
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế theo Mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
TH2: Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn ngay trên tờ khai quyết toán, thì không cần nộp hồ sơ hoàn thuế riêng.
|