Đơn cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu cá nhân nước ngoài được quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Dưới đây là mẫu đơn và một số thông tin về giấy phép hoạt động.
>> Quy định chung về an toàn điện
>> Từ 2025 mang điện thoại di động vào phòng sát hạch lái xe bị phạt từ 05 - 10 triệu đồng
Đơn cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu cá nhân nước ngoài mới nhất được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu cá nhân nước ngoài |
Đơn cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu cá nhân nước ngoài mới nhất
Căn cứ Điều 113 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài như sau:
(i) Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
(ii) Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Căn cứ khoản 1 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua 03 hình thức sau: trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp.
(iii) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
(iv) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu.
(v) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu).
(vi) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
Căn cứ Điều 120 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, trách nhiệm của chủ đầu tư đối với nhà thầu nước ngoài như sau:
(i) Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài.
(ii) Hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
(iii) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu.
(iv) Quản lý việc đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
(v) Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 114 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
(vi) Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
(vii) Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
(viii) Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
(ix) Thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng.