Ngày 26/12/2024 Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP, từ 2025 mang điện thoại di động vào phòng sát hạch lái xe bị phạt từ 05 - 10 triệu đồng.
>> Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất
>> Mẫu đơn cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức 2025
Căn cứ điểm k khoản 3 Điều 39 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe
…
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…
k) Người dự sát hạch mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, lên xe sát hạch hoặc có hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch.
Theo đó, từ 2025 người dự sát hạch mang điện thoại di động sẽ bị phạt tiền từ 05 – 10 triệu đồng.
Như vậy, từ 2025 mang điện thoại di động vào phòng sát hạch lái xe bị phạt từ 05 - 10 triệu đồng.
File word mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 (Mẫu ĐKX10) |
Từ 2025 mang điện thoại di động vào phòng sát hạch lái xe bị phạt từ 05 - 10 triệu đồng (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu đối với đào tạo lái xe các hạng B, C1 như sau:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B |
Hạng C1 |
||||
Học xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) |
Học xe chuyển số cơ khí (số sàn) |
||||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
136 |
152 |
152 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
18 |
18 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
10 |
16 |
16 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
5 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
93 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
48 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
2 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
1.100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
825 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
203 |
235 |
245 |
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, quy định tổ chức khóa đào tạo lái xe các hạng B, C1 như sau:
(i) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại Mục 2 và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT; thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 90 ngày.
(ii) Số học viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái: hạng B không quá 05 học viên, hạng C1 không quá 08 học viên.
trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.