Ngày 19/8/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 2456/QĐ-BYT. Theo đó cập nhật mức phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh từ 01/7/2024.
>> Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
>> Quy định về thời hạn sử dụng nhà chung cư từ ngày 01/08/2024
Căn cứ Mục 4, Mục 6, Mục 6 Phần I Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 2456/QĐ-BYT năm 2024, mức phí cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép khám bệnh, chữa bệnh được quy định như sau:
Loại Giấy phép |
Từ ngày 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 (đồng/hồ sơ) |
Từ 01/01/2025 trở đi (đồng/hồ sơ) |
Bệnh viện |
7.350.000 |
10.500.000 |
Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình |
3.990.000 |
5.700.000 |
Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế |
2.170.000 |
3.100.000 |
Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa. Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng |
3.010.000 |
4.300.000 |
Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác |
3.010.000 |
4.300.000 |
File Excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội một lần trong năm 2024 |
File Excel tính tiền lương hưu hằng tháng 2024 đối với người lao động |
Cập nhật mức phí cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh mới nhất
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
- Từ ngày 01/7/2024 đến hết 31/12/2024: 1.050.000 đồng/hồ sơ.
- Từ ngày 01/01/2025: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
Lưu ý: Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan cấp.
Thủ tục hành chính |
Từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 (đồng/hồ sơ) |
Từ 01/01/2025 trở đi (đồng/hồ sơ) |
Thay đổi thời gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa điểm |
1.050.000 |
1.500.000 |
- Thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng |
3.000.000 |
4.300.000 |
Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế |
2.170.000 |
3.100.000
|
Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác |
3.010.000 |
4.300.000 |
Điều 50. Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh – Luật Khám chữa bệnh 2023 1. Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có một giấy phép hoạt động và không có thời hạn. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thêm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa điểm khác thì mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một giấy phép hoạt động riêng. 2. Nội dung của giấy phép hoạt động bao gồm các thông tin cơ bản sau đây: a) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; b) Hình thức tổ chức; c) Địa chỉ hoạt động; d) Phạm vi hoạt động chuyên môn; đ) Thời gian làm việc hằng ngày. 3. Cơ sở đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động mà phải cấp mới, cấp lại, điều chỉnh. 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phải cập nhật thông tin liên quan đến việc cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh. 5. Chính phủ quy định chi tiết các trường hợp, điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 48 của Luật này; quy định mẫu giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các điều kiện đặc thù đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân. |