Doanh thu của doanh nghiệp để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2024 được xác định như thế nào? Xin được hướng dẫn cụ thể. – Hồng Thanh (Bà Rịa – Vũng Tàu).
>> Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 2024
>> Các lưu ý về xác định lỗ và chuyển lỗ 2024 trong doanh nghiệp
Để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải xác định được doanh thu của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng (theo Điều 8 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008).
Thời điểm xác định doanh thu và cách xác định doanh thu đối với một số hoạt động kinh sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Cách xác định doanh thu 2024 của doanh nghiệp (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khoản 2 Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế
…
2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.”
Như vậy, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế |
= |
Doanh thu |
- |
Chi phí được trừ |
+ |
Các khoản thu nhập khác |
>> Xem hướng dẫn chi tiết cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp TẠI ĐÂY.
Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. 2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. 3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. 4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. 6. Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. 7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. 8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật. 9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. 10. Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật. 11. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có. 12. Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế. 13. Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ. |