Dưới đây là thông tin về các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất và căn cứ tính tiền sử dụng đất được quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
>> Tra cứu lãi suất ngân hàng BIDV năm 2025 đối với cá nhân và doanh nghiệp
>> Lãi suất ngân hàng Vietcombank năm 2025 và công cụ tính lãi tiền gửi 2025
Căn cứ khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất bao gồm:
(i) Giảm 50% tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số tại các địa bàn không thuộc địa bàn.
(ii) Giảm 50% tiền sử dụng đất với đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và giảm 30% đối với trường hợp thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
(iv) Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
(v) Giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt như sau:
- Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Giảm 30% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Giảm 20% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án không thuộc các địa bàn phía trên.
File Word mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 |
Các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 3 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, các căn cứ tính tiền sử dụng đất hiện nay gồm:
(i) Diện tích đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Mục 3.1 dưới đây.
(ii) Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Mục 3.2 dưới đây.
(iii) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:
(i) Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(ii) Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế.
(iii) Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản (i) và (ii) Mục này được tính theo đơn vị mét vuông (m2).
Căn cứ Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, giá tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:
(i) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024.
(ii) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
(iii) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
(iv) Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản trên được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).