Ngày 23/8/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 65/2023/NĐ-CP, vậy Nghị định này đã thay thế những mẫu tờ khai về đăng ký quyền sở hữu công nghiệp nào? – Lan Nhi (Sóc Trăng).
>> Căn cứ, thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp năm 2023
>> Đơn giản hóa việc ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (đề xuất)
Ngày 23/8/2023, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 23/8/2023.
Theo đó, Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định các mẫu tờ khai mới liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp và văn bản bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau đây:
Kể từ ngày 23/8/2023, các mẫu tờ khai liên quan đến việc đăng ký, chuyển nhượng, sử dụng quyền sở hữu công nghiệp áp dụng theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký sáng chế: Mẫu số 01 tại Phụ lục I
(2) Đơn đề nghị xác nhận thủ tục đăng ký lưu hành dược phẩm lần đầu bị chậm: Mẫu số 02 tại Phụ lục I.
(3) Tờ khai yêu cầu đền bù do chậm cấp phép lưu hành lần đầu đối với được phẩm sản xuất theo bằng độc quyền sáng chế: Mẫu số 03 tại Phụ lục I .
(4) Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế: Mẫu số 04 tại Phụ lục I.
(5) Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế: Mẫu số 05 tại Phụ lục I.
(6) Tờ khai đăng ký thiết kế bố trí: Mẫu số 06 tại Phụ lục I.
(7) Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp: Mẫu số 07 tại Phụ lục I.
(8) Tờ khai đăng ký nhãn hiệu: Mẫu số 08 tại Phụ lục I.
(9) Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý: Mẫu số 09 tại Phụ lục I.
(10) Tờ khai đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam: Mẫu số 01 tại Phụ lục II.
(11) Tờ khai yêu cầu thực hiện sau khi đơn Madrid có nguồn gốc Việt Nam được cấp số đăng ký quốc tế: Mẫu số 02 tại Phụ lục II.
(12) Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được chuyển đổi từ đăng ký quốc tế nhãn hiệu bị mất hiệu lực theo Điều 9quinquies của Nghị định thư Madrid: Mẫu số 03 tại Phụ lục II.
(13) Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp: Mẫu số 04 tại Phụ lục II.
(14) Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp: Mẫu số 05 tại Phụ lục II.
(15) Đơn đề nghị giao quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: Mẫu số 01 tại Phụ lục III.
(16) Đơn yêu cầu cho phép sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: Mẫu số 02 tại Phụ lục III.
(17) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: Mẫu số 01 Phụ lục IV.
(18) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp: Mẫu số 02 Phụ lục IV.
(19) Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp: Mẫu số 03 Phụ lục IV.
Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang có hiệu lực thi hành |
Các mẫu tờ khai mới về đăng ký quyền sở hữu công nghiệp theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Các mẫu tờ khai về việc cấp lại, sửa đổi, gia hạn/duy trì, chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ áp dụng theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP kể từ ngày 23/8/2023 bao gồm:
(1) Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp: Mẫu số 06 tại Phụ lục II.
(2) Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp: Mẫu số 07 tại Phụ lục II.
(3) Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp: Mẫu số 08 tại Phụ lục II.
(4) Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp: Mẫu số 09 tại Phụ lục II.
Nghị định 65/2023/NĐ-CP cũng quy định các mẫu văn bằng bảo hộ mới về quyền sở hữu công nghiệp sau đây:
(1) Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích: Mẫu số 10 tại Phụ lục II.
(2) Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: Mẫu số 11 tại Phụ lục II.
(3) Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: Mẫu số 12 tại Phụ lục II.
(4) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Mẫu số 13 tại Phụ lục II.
(5) Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý: Mẫu số 14 tại Phụ lục II.