Tôi cần đăng ký sở hữu công nghiệp cho sản phẩm mới ra mắt của công ty, vậy có những lưu ý gì về đơn đăng ký sở hữu công nghiệp trong năm 2024? - Tuấn phong (Tiền Giang).
>> Các nội dung của đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh 2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 24/01/2024
Các lưu ý về đơn đăng ký sở hữu công nghiệp trong năm 2024 trong năm 2024 được thực hiện theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, năm 2019, năm 2022) sau đây gọi tắt là Luật Sở hữu trí tuệ. Cụ thể như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang có hiệu lực thi hành |
Các lưu ý về đơn đăng ký sở hữu công nghiệp trong năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ, yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
(i) Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 Luật Sở hữu trí tuệ.
- Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện.
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế, đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
(ii) Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu:
- Giấy uỷ quyền.
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên.
- Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.
(iii) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên.
- Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
Căn cứ Điều 101 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp phải đảm bảo yêu cầu về tính thống nhất như sau:
(i)Mỗi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ cho một đối tượng sở hữu công nghiệp duy nhất, trừ trường hợp quy định tại các khoản (ii), (iii) và (iv) Mục này.
(ii) Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp một Bằng độc quyền sáng chế hoặc một Bằng độc quyền giải pháp hữu ích cho một nhóm sáng chế có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật nhằm thực hiện một ý đồ sáng tạo chung duy nhất.
(iii) Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp một Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho nhiều kiểu dáng công nghiệp trong các trường hợp sau đây:
- Các kiểu dáng công nghiệp của một bộ sản phẩm gồm nhiều sản phẩm thể hiện ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, được sử dụng cùng nhau hoặc để thực hiện chung một mục đích.
- Một kiểu dáng công nghiệp kèm theo một hoặc nhiều phương án là biến thể của kiểu dáng công nghiệp đó, theo ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp đó.
(iv) Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ khác nhau.
Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp - Luật Sở hữu trí tuệ 1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền. 2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền; b) Phạm vi uỷ quyền; c) Thời hạn uỷ quyền; d) Ngày lập giấy uỷ quyền; đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền. 3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền. |