PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất đối với vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không quy định tại STT từ 01 đến STT 210 Biểu thuế xuất khẩu bạn hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên được quy định như sau:
Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế (mã hàng 2706.00.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.07 (bao gồm dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm) được quy định như sau:
- Benzen (mã hàng 2707.10.00) thuế suất là 5%.
- Toluen (mã hàng 2707.20.00) thuế suất là 5%.
- Xylen (mã hàng 2707.30.00) thuế suất là 5%.
- Naphthalen (mã hàng 2707.40.00) thuế suất là 5%.
- Các hỗn hợp hydrocarbon thơm khác có từ 65% thể tích trở lên (kể cả lượng hao hụt) được chưng cất ở nhiệt độ 250oC theo phương pháp ISO 3405 (tương đương phương pháp ASTM D 86) (mã hàng 2707.50.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Dầu creosote (mã hàng 2707.91.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 2707.99):
++ Nguyên liệu để sản xuất than đen (mã hàng 2707.99.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 2707.99.90) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.08 (bao gồm nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác) được quy định như sau:
- Nhựa chưng (hắc ín) (mã hàng 2708.10.00) thuế suất là 5%.
- Than cốc nhựa chưng (mã hàng 2708.20.00) thuế suất là 5%.
(i) Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm nêu tại Mục 13 bài viết này đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP.
Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm nêu tại Mục 13 này.
(ii) Mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm nêu tại Mục 13 này
- Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các nhóm 27.06, 27.07, 27.08, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng đó quy định tại Mục 13 bài viết này. Trường hợp không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại Mục 13 này thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hoá kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo Mục 13 này thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.
- Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm nêu tại Mục 13 bài viết này nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện quy định tại đoạn (i) nêu trên, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.