Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 được quy định như thế nào? – Quốc Hưng (Quảng Trị).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.01 (bao gồm than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá) được quy định như sau:
- Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh:
+ Anthracite (mã hàng 2701.11.00) thuế suất là 10%.
+ Than bi-tum (mã hàng 2701.12):
++ Than để luyện cốc (mã hàng 2701.12.10) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 2701.12.90) thuế suất là 10%.
+ Than đá loại khác (mã hàng 2701.19.00) thuế suất là 10%.
- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá (mã hàng 2701.20.00) thuế suất là 10%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.02 (bao gồm than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền) được quy định như sau:
- Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh (mã hàng 2702.10.00) thuế suất là 15%.
- Than non đã đóng bánh (mã hàng 2702.20.00) thuế suất là 15%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.03 (bao gồm than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh) được quy định như sau:
- Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh (mã hàng 2703.00.10) thuế suất là 15%.
- Than bùn đã đóng bánh (mã hàng 2703.00.20) thuế suất là 15%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.04 (bao gồm than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá) được quy định như sau:
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá (mã hàng 2704.00.10) thuế suất là 10%.
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hoặc than bùn (mã hàng 2704.00.20) thuế suất là 10%.
- Muội bình chưng than đá (mã hàng 2704.00.30) thuế suất là 10%.
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27.09 (bao gồm dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô) được quy định như sau:
- Dầu mỏ thô (mã hàng 2709.00.10) thuế suất là 10%.
- Condensate (mã hàng 2709.00.20) thuế suất là 10%.
- Loại khác (mã hàng 2709.00.90) thuế suất là 0%.
Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng - Nghị định 26/2023/NĐ-CP 1. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%. 4. Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. |
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 27 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)