Các loại ngô, lúa gạo thuộc nhóm 10 thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu là bao nhiêu? – Quang Trí (Kiên Giang).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 09 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 08 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, biểu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng chịu thuế Nhóm 10 được quy định như sau:
Thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng hóa Nhóm 10.05 (Ngô) như sau:
- Hạt giống (mã hàng 1005.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 1005.90):
+ Loại dùng để rang nổ (popcorn) (mã hàng 1005.90.10) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác:
++ Thích hợp sử dụng cho người (mã hàng 1005.90.91) với mức thuế suất 0%.
++ Loại khác (mã hàng 1005.90.99) với mức thuế suất 0%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 10 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế mặt hàng Nhóm 10.06 (lúa gạo) như sau:
- Thóc (mã hàng 1006.10):
+ Phù hợp để gieo trồng (mã hàng 1006.10.10) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1006.10.90) với mức thuế suất 0%.
- Gạo lứt (mã hàng 1006.20):
+ Gạo Hom Mali (mã hàng 1006.20.10) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1006.20.90) với mức thuế suất 0%.
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed) (mã hàng 1006.30):
+ Gạo nếp (mã hàng 1006.30.30) với mức thuế suất 0%.
+ Gạo Hom Mali (mã hàng 1006.30.40) với mức thuế suất 0%.
+ Gạo Basmati (mã hàng 1006.30.50) với mức thuế suất 0%.
+ Gạo Malys (mã hàng 1006.30.60) với mức thuế suất 0%.
+ Gạo thơm khác (mã hàng 1006.30.70) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác:
++ Gạo đồ (mã hàng 1006.30.91) với mức thuế suất 0%.
++ Loại khác (mã hàng 1006.30.99) với mức thuế suất 0%.
- Tấm (mã hàng 1006.40):
+ Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (mã hàng 1006.40.10) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1006.40.90) với mức thuế suất 0%.
Căn cứ theo quy định Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, căn cứ tính thuế xuất khẩu được quy định như sau:
- Số tiền thuế xuất khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
Điều 10. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. 2. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước. 4. Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế. 5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô. |