Sắp tới Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 08 được quy định như thế nào? – Kim Ngân (An Giang).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 97 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 94 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng chịu thuế Nhóm 08 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 08.01 bao gồm: Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. Thuế suất thuế xuất khẩu của Nhóm này như sau:
- Dừa:
+ Đã qua công đoạn làm khô (mã hàng 0801.11.00) với mức thuế suất 0%.
+ Dừa còn nguyên sọ (mã hàng 0801.12.00) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0801.19):
++ Quả dừa non (mã hàng 0801.19.10) với mức thuế suất 0%.
++ Loại khác (mã hàng 0801.19.90) với mức thuế suất 0%.
- Quả hạch Brazill (Brazil nuts):
+ Chưa bóc vỏ (mã hàng 0801.21.00) với mức thuế suất 0%.
+ Đã bóc vỏ (mã hàng 0801.22.00) với mức thuế suất 0%.
- Hạt điều:
+ Chưa bóc vỏ (mã hàng 0801.31.00) với mức thuế suất 0%.
+ Đã bóc vỏ (mã hàng 0801.32.00) với mức thuế suất 0%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 08 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 26/2023/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế bao gồm:
- Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
- Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu.
Căn cứ theo quy định Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, căn cứ tính thuế xuất khẩu được quy định như sau:
- Số tiền thuế xuất khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
Điều 19. Hoàn thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Các trường hợp hoàn thuế: a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu; c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu; d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm; đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp. Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến. 3. Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. |