Từ ngày 15/07/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của tàu lượn thuộc nhóm 88 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là bao nhiêu? – Phổ Nghi (Kon Tum).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023 (phần 9)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023 (phần 8)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 88 Phần XVII Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 88 được quy định cụ thể như sau:
>> Chú giải Phần XVII về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP
Theo mục đích của Chương này, khái niệm “phương tiện bay không người lái” có nghĩa là bất kỳ phương tiện bay nào, trừ các phương tiện bay thuộc nhóm 88.01, được thiết kế để bay mà không có người lái trên phương tiện bay. Chúng có thể được thiết kế để mang trọng tải hoặc được trang bị camera kỹ thuật số tích hợp vĩnh viễn hoặc các thiết bị khác cho phép chúng thực hiện các chức năng sử dụng thực tế trong suốt chuyến bay.
Tuy nhiên, cụm từ “phương tiện bay không người lái” không bao gồm đồ chơi bay, được thiết kế chỉ cho mục đích giải trí (nhóm 95.03).
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 88 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Theo mục đích của các phân nhóm từ 8802.11 đến 8802.40, khái niệm "trọng lượng không tải" nghĩa là trọng lượng của máy móc ở chế độ bay bình thường, không bao gồm trọng lượng của tổ bay và trọng lượng của nhiên liệu và thiết bị trừ các thiết bị được gắn cố định.
- Theo mục đích của các phân nhóm 8806.21 đến 8806.24 và 8806.91 đến 8806.94, khái niệm "trọng lượng cất cánh tối đa" có nghĩa là trọng lượng tối đa của phương tiện bay ở chế độ bay bình thường, khi cất cánh, kể cả trọng lượng của trọng tải, thiết bị và nhiên liệu.
Khí cầu và khinh khí cầu điều khiển được; tàu lượn, tàu lượn treo và các phương tiện bay khác không dùng động cơ (mã hàng hoá: 8801.00.00) có mức thuế suất là 0%.
Hàng hoá Nhóm 88.02 bao gồm: Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); trừ phương tiện bay không người lái thuộc nhóm 88.06; tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 88.02 được quy định như sau:
- Trực thăng:
+ Trọng lượng không tải không quá 2.000 kg (mã hàng hoá: 8802.11.00) có mức thuế suất là 0%.
+ Trọng lượng không tải trên 2.000 kg (mã hàng hoá: 8802.12.00) có mức thuế suất là 0%.
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải không quá 2.000 kg (mã hàng hoá: 8802.20):
+ Máy bay (mã hàng hoá: 8802.20.10) có mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 8802.20.90) có mức thuế suất là 0%.
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 2.000 kg nhưng không quá 15.000 kg (mã hàng hoá: 8802.30):
+ Máy bay (mã hàng hoá: 8802.30.10) có mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 8802.30.90) có mức thuế suất là 0%.
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 15.000kg (mã hàng hoá: 8802.40):
+ Máy bay (mã hàng hoá: 8802.40.10) có mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 8802.40.90) có mức thuế suất là 0%.
- Tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ (mã hàng hoá: 8802.60.00) có mức thuế suất là 0%.
Quý khách tiếp tục xem >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 88 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)