Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 53 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Phong Vũ (Cà Mau).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 58 từ ngày 15/7/2023 (Phần 03)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 58 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
>> Chú giải các mặt hàng thuộc Phần XI – Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 53 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 53 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 53.01 bao gồm lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) lanh và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm (mã hàng hóa: 5301.10.00) thuế suất là 0%.
- Lanh, đã tách lõi, đã đập, đã chải hoặc gia công bằng cách khác, nhưng chưa kéo thành sợi:
+ Đã tách lõi hoặc đã đập (mã hàng hóa: 5301.21.00) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5301.29.00) thuế suất là 0%.
- Tô (tow) lanh hoặc phế liệu lanh (mã hàng hóa: 5301.30.00) thuế suất là 0%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 53 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 53.02 bao gồm gai dầu (Cannabis sativa L.), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu gai dầu (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Gai dầu, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm (mã hàng hóa: 5302.10.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5302.90.00) thuế suất là 0%.
Hàng hóa Nhóm 53.03 bao gồm đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Đay và các loại xơ libe dệt khác, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm (mã hàng hóa: 5303.10.00) thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5303.90.00) thuế suất là 3%.
Hàng hóa Nhóm 53.05 bao gồm xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow), xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Xơ xidan (sisal) và xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây thùa (Agave); tô (tow) và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) (mã hàng hóa: 5305.00.10) thuế suất là 5%.
- Xơ dừa và xơ chuối abaca:
+ Xơ dừa, loại thô (mã hàng hóa: 5305.00.21) thuế suất là 5%.
+ Xơ dừa khác (mã hàng hóa: 5305.00.22) thuế suất là 5%.
+ Xơ chuối abaca (mã hàng hóa: 5305.00.23) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5305.00.90) thuế suất là 5%.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 53 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)