Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 18 được quy định như thế nào? – Thu Hà (Ninh Bình).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 (Phần 06)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 (Phần 05)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 18 được thực hiện theo Chương 18 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
Trong Phần này khái niệm "viên" chỉ các sản phẩm được liên kết bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc bằng cách pha thêm chất kết dính theo tỷ lệ không quá 3% tính theo khối lượng.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 18 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Chương này không bao gồm:
- Chế phẩm thực phẩm có hàm lượng trên 20% tính theo khối lượng là xúc xích, thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, côn trùng, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp bất kỳ của các loại trên (Chương 16);
- Các chế phẩm thuộc các nhóm 04.03, 19.01, 19.02, 19.04, 19.05, 21.05, 22.02, 22.08, 30.03 hoặc 30.04.
(ii) Nhóm 18.06 bao gồm các loại kẹo đường có chứa ca cao và các loại chế phẩm thực phẩm khác chứa ca cao, trừ các chế phẩm thuộc các nhóm đã ghi trong Chú giải (i) nêu trên.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 18.01 (bao gồm hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang) được quy định như sau:
- Đã lên men (mã hàng 1801.00.10) thuế suất là 10%.
- Loại khác (mã hàng 1801.00.90) thuế suất là 10%.
Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác (mã hàng 1802.00.00) thuế suất là 10%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 18.03 (bao gồm bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo) được quy định như sau:
- Chưa khử chất béo (mã hàng 1803.10.00) thuế suất là 10%.
- Đã khử một phần hoặc toàn bộ chất béo (mã hàng 1803.20.00) thuế suất là 10%.
Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao (mã hàng 1804.00.00) thuế suất là 10%.
Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác (mã hàng 1805.00.00) thuế suất là 20%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 18.06 (bao gồm sô cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao) được quy định như sau:
- Bột ca cao, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác (mã hàng 1806.10.00) thuế suất là 20%.
- Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có khối lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhão, bột mịn, dạng hạt hoặc dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, khối lượng trên 2 kg (mã hàng 1806.20):
+ Kẹo sô cô la ở dạng khối, miếng hoặc thanh (mã hàng 1806.20.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 1806.20.90) thuế suất là 18%.
- Loại khác, ở dạng khối, miếng hoặc thanh:
+ Có nhân (mã hàng 1806.31.00) thuế suất là 13%.
+ Không có nhân (mã hàng 1806.32.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 1806.90):
+ Kẹo sô cô la ở dạng viên (tablets) hoặc viên ngậm (pastilles) (mã hàng 1806.90.10) thuế suất là 13%.
+ Các chế phẩm thực phẩm từ bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, có chứa từ 40% trở lên nhưng không quá 50% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo (mã hàng 1806.90.30) thuế suất là 25%.
+ Các chế phẩm thực phẩm làm từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04, có chứa từ 5% trở lên nhưng không quá 10% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, được chế biến đặc biệt cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, chưa đóng gói để bán lẻ (mã hàng 1806.90.40) thuế suất là 25%.
+ Loại khác (mã hàng 1806.90.90) thuế suất là 20%.