PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 15 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 15 từ ngày 15/7/2023 (Phần 7)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 15 từ ngày 15/7/2023 (Phần 6)
Ngày 31/5/2023, Nghị định 26/2023/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan do Chính phủ ban hành. Văn bản sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 15 Phần III Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/203/NĐ-CP, bài viết tiếp tục đề cập đến thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 15 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 15.20 bao gồm: Glyxerin, thô; nước glyxerin và dung dịch kiềm glyxerin. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 15.20 được quy định như sau:
- Glyxerin thô (mã hàng hóa: 1520.00.10) mức thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 1520.00.90) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 15.21 bao gồm: Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hoặc pha màu. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 15.21 được quy định như sau:
- Sáp thực vật (mã hàng hóa: 1521.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 1521.90):
+ Sáp ong và sáp côn trùng khác (mã hàng hóa: 1521.90.10) mức thuế suất là 5%.
+ Sáp cá nhà táng (mã hàng hóa: 1521.90.20) mức thuế suất là 3%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 15 từ ngày 15/7/2023 (Phần 8)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 15.22 bao gồm: Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 15.22 được quy định như sau:
- Chất nhờn (mã hàng hóa: 1522.00.10) mức thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 1522.00.90) mức thuế suất là 3%.
Hoàn thuế được quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
Điều 19. Hoàn thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Các trường hợp hoàn thuế: a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu; c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu; d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm; đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp. Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến. 3. Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. |
Quý khách click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.