>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Thông báo danh sách những hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong Doanh Nghiệp Tư Nhân

Thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu

Hình từ Internet

Khi có hàng hóa thuộc một trong các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại các Điều 14; 15; 16; 17; 18; 23 và 24 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP); thì doanh nghiệp tư nhân phải tiến hành thông báo Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu, trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu đầu tiên của hàng hóa đó.

Thông qua Hệ thống Xử lý dữ liệu điện tử hải quan (VNACCS), doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin đăng ký Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Mẫu số 31 thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC hoặc tham khảo tại Nghiệp vụ đăng ký danh mục miễn thuế;

Đồng thời, doanh nghiệp tư nhân gửi kèm tập tin điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử - bản scan có xác nhận bằng chữ ký số - của các giấy tờ sau đây:

1. Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế (Mẫu số 05 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP );

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế theo quy định tại Khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;

3. Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật; hoặc, Tài liệu kỹ thuật; hoặc, Bản thuyết minh dự án;

4. Giấy chứng nhận Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền, đối với các trường hợp là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ;

5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp được miễn thuế theo quy định tại Khoản 14, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;

6. Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;

7. Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 16, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;

8. Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Khoản 18, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;

9. Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Trường hợp không thể thực hiện thủ tục thông qua VNACCS thì doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ giấy đến cơ quan hải quan có thẩm quyền, với thành phần như sau:

- 01 bản chính của Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế theo hướng dẫn tại mục 1 kể trên;

- 02 bản chính của Danh mục hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 06 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP;

- 01 bản chính của Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 07 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP;

- 01 bản chụp đối với các giấy tờ từ mục 2 đến 9 kể trên.

Nơi nộp hồ sơ:

- Cục Hải quan nơi doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư;

- Hoặc, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố;

- Hoặc, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với hàng hóa được miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.

Doanh nghiệp xác định nơi nộp hồ sơ theo hướng dẫn như trên để xác định và điền Mã cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai trên giao diện nhập thông tin của VNACCS.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan sẽ phản hồi kết quả giải quyết thủ tục hoặc chỉ dẫn cụ thể đến doanh nghiệp.

Lưu ý:

- Trong trường hợp các nhà thầu hoặc công ty cho thuê tài chính là người nhập khẩu thì doanh nghiệp là chủ hàng hóa vẫn phải tiến hành đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu. Các đơn vị nêu trên phải sử dụng Danh mục đã được chủ hàng hóa đăng ký để tiến hành thủ tục hải quan;

- Danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu phải phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án được xây dựng một lần cho cả dự án;

Hoặc, được xây dựng theo từng giai đoạn thực hiện dự án, từng hạng mục công trình của dự án (nếu tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu khoa học kỹ thuật của dự án,… thể hiện dự án thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng hạng mục công trình);

Hoặc, được xây dựng theo từng tổ hợp, dây chuyền nếu hàng hoá là hệ thống tổ hợp dây chuyền thiết bị, máy móc.

- Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì doanh nghiệp được sửa đổi với điều kiện phải có chứng từ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

5,037
Bài viết liên quan: