Đối với nhựa cây gia dầu có mã hàng hóa thuộc Nhóm 13.01 thì Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định là bao nhiêu? – Minh Anh (Quảng Bình).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 09 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 09 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Nghị định 26/2023/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan do Chính phủ ban hành. Văn bản sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 13 Phần II Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/203/NĐ-CP, Biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 13 được quy định như sau:
Trong Phần này khái niệm “viên” có nghĩa là những sản phẩm được liên kết bằng cách nén trực tiếp hoặc thêm chất dính với hàm lượng không quá 3% tính theo khối lượng.
Không kể những đề cập khác, nhóm 13.02 áp dụng cho các chất chiết xuất từ cây cam thảo và cây kim cúc, cây hublong (hoa bia), cây lô hội và cây thuốc phiện.
Nhóm 13.02 không áp dụng cho:
- Chất chiết xuất từ cây cam thảo có hàm lượng trên 10% tính theo khối lượng là đường sucroza hoặc được đóng gói như kẹo (nhóm 17.04);
- Chất chiết xuất từ malt (nhóm 19.01);
- Chất chiết xuất từ cà phê, chè hoặc chè paragoay (nhóm 21.01);
- Các chất nhựa hoặc chất chiết xuất từ thực vật để làm đồ uống có cồn (Chương 22);
- Long não (camphor), glycyrrhizin hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.14 hoặc 29.38;
- Cao thuốc phiện có chứa hàm lượng alkaloid từ 50% trở lên tính theo khối lượng (nhóm 29.39);
- Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04 hoặc thuốc thử nhóm máu (nhóm 38.22);
- Chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da (nhóm 32.01 hoặc 32.03);
- Tinh dầu, thể rắn, nguyên chất, chất tựa nhựa, nhựa dầu, nước cất tinh dầu hoặc dung dịch nước của tinh dầu hoặc các chế phẩm dựa trên các chất thơm sử dụng để sản xuất đồ uống (Chương 33); hoặc
- Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle hoặc các loại nhựa tự nhiên tương tự (nhóm 40.01).
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 13 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 13.01 bao gồm: Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 13.01 được quy định như sau:
- Gôm Ả rập (mã hàng hóa: 1301.20.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 1301.90):
+ Nhựa cây gai dầu (mã hàng hóa: 1301.90.30) mức thuế suất là 5%.
+ Nhựa cánh kiến đỏ (mã hàng hóa: 1301.90.40) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 1301.90.90) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 13.02 bao gồm:
- Nhựa và các chiết xuất từ thực vật.
- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic.
- Thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 13.01 được quy định như sau:
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:
+ Thuốc phiện (mã hàng hóa: 1302.11):
++ Bột thuốc phiện (Pulvis opii) (mã hàng hóa: 1302.11.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 1302.11.90) mức thuế suất là 5%.
+ Từ cam thảo (mã hàng hóa: 1302.12.00) mức thuế suất là 5%.
+ Từ hoa bia (hublong) (mã hàng hóa: 1302.13.00) mức thuế suất là 5%.
+ Từ cây ma hoàng (mã hàng hóa: 1302.14.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 1302.19):
++ Chiết xuất và cồn thuốc của cây gai dầu (mã hàng hóa: 1302.19.20) mức thuế suất là 5%.
++ Nhựa và các chiết xuất thực vật từ hoa cúc hoặc rễ cây có chứa rotenone (mã hàng hóa: 1302.19.40) mức thuế suất là 5%.
++ Sơn mài (sơn mài tự nhiên) (mã hàng hóa: 1302.19.50) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 1302.19.90) mức thuế suất là 5%.
- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic (mã hàng hóa: 1302.20.00) mức thuế suất là 5%.
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật:
+ Thạch rau câu (agar-agar) (mã hàng hóa: 1302.31.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar (mã hàng hóa: 1302.32.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 1302.39):
++ Làm từ tảo carrageen (carrageenan):
+++ Dạng bột, tinh chế một phần (mã hàng hóa: 1302.39.11) mức thuế suất là 5%.
+++ Dạng bột, đã tinh chế (mã hàng hóa: 1302.39.12) mức thuế suất là 5%.
+++ Carrageen dạng mảnh đã xử lý kiềm (ATCC) (mã hàng hóa: 1302.39.13) mức thuế suất là 5%.
+++ Loại khác (mã hàng hóa: 1302.39.19) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 1302.39.90) mức thuế suất là 5%.